Lamine Camara
Mamadou Lamine Camara (sinh ngày 1 tháng 1 năm 2004) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Sénégal hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Monaco tại Ligue 1 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal.
Lamine Camara vào năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mamadou Lamine Camara | ||
Ngày sinh | 1 tháng 1, 2004 | ||
Nơi sinh | Diouloulou, Sénégal | ||
Chiều cao | 1,73m | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Monaco | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Casa Sports | |||
2019–2021 | Génération Foot | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2021–2023 | Génération Foot | 23 | (2) |
2023–2024 | Metz | 35 | (1) |
2024 | Metz B | 1 | (0) |
2024– | Monaco | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-20 Sénégal | |||
U-23 Sénégal | |||
2022– | Sénégal | 20 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 6 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 1 năm 2024 |
Sự nghiệp thi đấu
sửaĐầu sự nghiệp
sửaSinh ra ở Diouloulou, Camara chơi cho Galaxy FA ở Dakar, tiếp theo là Casa Sports, trước khi gia nhập Génération Foot vào tháng 11 năm 2019.[1]
Metz
sửaTháng 2 năm 2023, Camara ký hợp đồng 3.5 năm với câu lạc bộ đang thi đấu tại Ligue 2 lúc bấy giờ, Metz.[2][3] Vào ngày 15 tháng 4, anh có trận ra mắt cho đội bóng, khi vào sân từ băng ghế dự bị ở phút 89, trong chiến thắng 3–0 trước Bordeaux tại Ligue 2.[4] Vào ngày 22 tháng 10, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Metz trong trận thua 1-2 trước Monaco tại Ligue 1. Bàn thắng được ghi từ phần sân nhà, cách khung thành 58 mét (190 ft).[5]
Sự nghiệp thi đấu quốc tế
sửaTrẻ
sửaCamara được triệu tập lên đội tuyển U-20 Sénégal để chuẩn bị cho Cúp bóng đá U-20 châu Phi 2023.[6]
Chuyên nghiệp
sửaCamara đại diện cho Sénégal tại Giải vô địch các quốc gia châu Phi 2022, nơi anh ta được coi là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của vòng bảng.[7]
Phong cách thi đấu
sửaPhong cách chơi bóng của Camara được so sánh với N'Golo Kanté và Sergio Busquets. Anh là một cầu thủ ở vị trí box-to-box đa năng với sự hiện diện mạnh mẽ ở hàng tiền vệ, xuất sắc trong việc thu hồi bóng, đồng thời thể hiện khả năng chuyền bóng chính xác và khả năng tấn công tinh tế. Khả năng sút phạt của anh được ví như James Ward-Prowse.[1][8]
Thống kê sự nghiệp
sửaCầu thủ bóng đá
sửa- Tính đến 5 tháng 11 năm 2023[9]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Génération Foot | 2021–22[10] | Giải bóng đá Ngoại hạng Sénégal | 23 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 23 | 2 |
Metz | 2022–23 | Ligue 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | |
2023–24 | Ligue 1 | 11 | 1 | 0 | 0 | — | 11 | 1 | ||
Tổng cộng | 15 | 1 | 0 | 0 | — | 15 | 1 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 38 | 3 | 0 | 0 | — | 38 | 3 |
Quốc tế
sửa- Tính đến 8 tháng 1 năm 2024[11]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Sénégal | 2022 | 7 | 2 |
2023 | 9 | 3 | |
2024 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 17 | 5 |
Bàn thắng quốc tế
sửa- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng đầu tiên của Sénégal, cột điểm cho biết điểm số sau mỗi bàn thắng của Camara.
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 13 tháng 7 năm 2022 | Sân vận động Princess Magogo, KwaMashu, Nam Phi | Eswatini | 1–0 | 1–1 | Cúp COSAFA 2022 |
2 | 15 tháng 7 năm 2022 | Sân vận động Moses Mabhida, Durban, Nam Phi | Zambia | 1–1 | 3–4 | |
3 | 27 tháng 1 năm 2023 | Sân vận động 19 tháng 5 năm 1956, Annaba, Algérie | Mauritanie | 1–0 | 1–0 | Giải vô địch các quốc gia châu Phi 2022 |
4 | 18 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Olympic Diamniadio, Diamniadio, Sénégal | Nam Sudan | 3–0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
5 | 15 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Charles Konan Banny, Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà | Gambia | 2–0 | 3–0 | Cúp bóng đá châu Phi 2023 |
6 | 3–0 |
Danh hiệu
sửaU-20 Sénégal
Sénégal
- Giải vô địch các quốc gia châu Phi: 2022[14]
- Cúp COSAFA: Hạng ba: 2022
Cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất của giải Cúp bóng đá U-20 châu Phi: 2023[15]
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất vòng bảng Giải vô địch các quốc gia châu Phi: 2022[16]
- Đội hình xuất sắc nhất Giải vô địch các quốc gia châu Phi: 2022[17]
Tham khảo
sửa- ^ a b “Lamine Camara: one of the most gifted Senegalese of all time”. Football Talent Scout. 17 tháng 2 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023.
- ^ “CHAN: meilleur espoir du 1er tour, le Sénégalais Lamine Camara rejoint le FC Metz” [CHAN: best hope of the 1st round, the Senegalese Lamine Camara joins FC Metz]. sportnewsafrica.com (bằng tiếng French). ngày 1 tháng 2 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Metz: Lamine Camara reagit aprés sa signature” [Metz: Lamine Camara reacts after signing]. wiwsport.com (bằng tiếng French). ngày 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Metz 3–0 Bordeaux”. ESPN. 15 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Camara nets unmissable long-range strike”. Ligue 1. 23 tháng 10 năm 2023.
- ^ “CAN Egypte U20: Le coach Malick Daf publie sa liste” [CAN Egypt U20: Coach Malick Daf publishes his list]. fsfoot.sn (bằng tiếng French). ngày 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Sane, Maïmouna (ngày 27 tháng 1 năm 2023). “CHAN 2022: Le sénégalais Lamine Camara nommé meilleur jeune joueur de la phase de groupes” [CHAN 2022: Senegalese Lamine Camara named best young player of the group stage]. africatopsports.com (bằng tiếng French). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “CHAN 2022 : Lamine Camara, l'intrépide maître des coups francs du Sénégal” (bằng tiếng Pháp). Sport News Africa. 18 tháng 1 năm 2023.
- ^ Lamine Camara tại Soccerway
- ^ “Génération Foot Statistics”. asgenerationfoot.com (bằng tiếng French). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Lamine Camara tại National-Football-Teams.com
- ^ “Senegal defeat Gambia to win TotalEnergies U-20 AFCON | Total U-20 Africa Cup of Nations 2023”. CAFOnline.com (bằng tiếng Anh). Confedération Africaine du Football (CAF). ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Tournoi UFOA U20: Le Sénégal sacré champion 2022 | LeReflet” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Senegal win penalty shootout against Algeria to become CHAN champions | TotalEnergies African Nations Championship”. CAFOnline.com (bằng tiếng Anh). Confedération Africaine du Football (CAF). ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Camara named TotalEnergies U-20 AFCON best player | Total U-20 Africa Cup of Nations 2023”. CAFOnline.com. ngày 11 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Senegal's Lamine Camara named CHAN 2022 group stage Best Young Player | TotalEnergies African Nations Championship”. CAFOnline.com. Confedération Africaine du Football (CAF). ngày 26 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Best XI of TotalEnergies CHAN 2022 in Algeria | TotalEnergies African Nations Championship”. CAFOnline.com. Confedération Africaine du Football (CAF). ngày 7 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.