La Liga 2002–03

(Đổi hướng từ La Liga 2002-03)

La Liga 2002-03 là mùa giải thứ 72 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 2002 và kết thúc vào ngày 26 tháng 6 năm 2003.

La Liga
Mùa giải2002–03
Vô địchReal Madrid
29 lần
Xuống hạngRecreativo Huelva
Alavés
Rayo Vallecano
Champions LeagueReal Madrid (vòng bảng)
Real Sociedad (vòng bảng)
Deportivo (Vòng loại thứ ba)
Celta Vigo (Vòng loại thứ ba)
UEFA CupValencia (Vòng thứ nhất)
Barcelona (Vòng thứ nhất)
RCD Mallorca (Vòng thứ nhất) (vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2003–04)
Intertoto CupVillarreal (vòng ba)
Racing (vòng hai)
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.016 (2,67 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiHà Lan Roy Makaay (29)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Deportivo 6–0 Alavés
(22 tháng 2 năm 2003)[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Mallorca 1–5 Real Madrid
(8 tháng 12 năm 2002)[2]
Alavés 1–5 Real Madrid
(1 tháng 3 năm 2003)[3]
Real Madrid 1–5 Mallorca
(3 tháng 5 năm 2003)[4]
Osasuna 1–5 Athletic Bilbao
(4 tháng 5 năm 2003)[5]
Mallorca 0–4 Atlético Madrid
(22 tháng 9 năm 2002)[6]
Mallorca 0–4 Barcelona
(21 tháng 12 năm 2002)[7]
Rayo Vallecano 0–4 Valencia
(23 tháng 2 năm 2003)[8]
Atlético Madrid 0–4 Real Madrid
(15 tháng 6 năm 2003)[9]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBarcelona 6–1 Alavés
(26 tháng 10 năm 2002)[10]
Barcelona 6–1 Racing
(23 tháng 3 năm 2003)[11]
Real Madrid 5–2 Alavés
(6 tháng 10 năm 2002)[12]
Racing 5–2 Espanyol
(1 tháng 6 năm 2003)[13]
Villarreal 4–3 Atlético Madrid
(5 tháng 1 năm 2003)[14]
Málaga 3–4 Espanyol
(27 tháng 10 năm 2002)[15]
Racing 3–4 Athletic Bilbao
(4 tháng 1 năm 2003)[16]

Thăng hạng và xuống hạng

sửa

Đội thăng hạng từ Segunda División 2001–02

Đội xuống hạng tới Segunda División 2002–03

Thông tin đội bóng

sửa

Câu lạc bộ và vị trí

sửa

Mùa giải 2002-03 bao gồm các câu lạc bộ sau:

Bảng xếp hạng

sửa
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1   Real Madrid (C) 38 22 12 4 86 42 +44 78 Vòng bảng UEFA Champions League 2003–04
2 Real Sociedad 38 22 10 6 71 45 +26 76
3 Deportivo La Coruña 38 22 6 10 67 47 +20 72 Vòng loại thứ 3 UEFA Champions League 2003–04
4 Celta de Vigo 38 17 10 11 45 36 +9 61
5 Valencia 38 17 9 12 56 35 +21 60 Vòng thứ nhấtUEFA Cup 2003–04
6 Barcelona 38 15 11 12 63 47 +16 56
7 Athletic Bilbao 38 15 10 13 63 61 +2 55
8 Betis 38 14 12 12 56 53 +3 54
9 Mallorca 38 14 10 14 49 56 −7 52 Vòng thứ nhấtUEFA Cup 2003–04 1
10 Sevilla 38 13 11 14 38 39 −1 50
11 Osasuna 38 12 11 15 40 48 −8 47 OSA 1–0 ATM
ATM 0–1 OSA
12 Atlético Madrid 38 12 11 15 51 56 −5 47
13 Málaga 38 11 13 14 44 49 −5 46 VLD 0–0 MLG
MLG 1–0 VLD
14 Valladolid 38 12 10 16 37 40 −3 46
15 Villarreal 38 11 12 15 44 53 −9 45 Vòng 3UEFA Intertoto Cup 2003
16 Racing Santander 38 13 5 20 54 64 −10 44 Vòng 2UEFA Intertoto Cup 2003
17 Espanyol 38 10 13 15 48 54 −6 43
18 Recreativo (R) 38 8 12 18 35 61 −26 36 Xuống chơi tại Segunda División
19 Alavés (R) 38 8 11 19 38 68 −30 35
20 Rayo Vallecano (R) 38 7 11 20 31 62 −31 32

Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1st Điểm; 2nd Điểm thành tích đối đầu; 3rd Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4th Bàn thắng thành tích đối đầu; 5th Hiệu số bàn thắng; 6th Số bàn thắng; 7th Điểm số Giải phong cách.
1Mallorca được tham dự UEFA Cup nhờ vô địch Copa del Rey 2002–03
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

kết quả thi đấu

sửa
Nhà \ Khách[1] Athletic Bilbao Atlético Madrid Barcelona Betis Celta Deportivo Alavés Deportivo Espanyol Málaga Mallorca Osasuna Racing Rayo Real Madrid Real Sociedad Recreativo Sevilla Valencia Valladolid Villarreal
Athletic Bilbao

1–0

0–2

3–1

2–1

2–0

3–2

4–1

1–1

0–2

1–3

2–1

2–1

1–1

3–0

2–3

2–0

1–0

0–0

0–1

Atlético Madrid

3–3

3–0

1–0

0–1

0–1

3–1

3–3

2–1

2–1

0–1

1–2

2–0

0–4

1–2

1–1

1–1

1–1

1–0

3–2

Barcelona

2–2

2–2

4–0

2–0

6–1

2–4

2–0

2–1

1–2

2–2

6–1

3–0

0–0

2–1

3–0

0–3

2–4

1–1

1–0

Betis

1–0

2–2

3–0

2–1

2–2

0–2

1–1

3–0

0–1

2–1

4–2

0–1

1–1

3–2

1–1

0–1

2–0

2–2

2–1

Celta de Vigo

2–1

0–0

2–0

1–0

2–1

3–0

1–0

2–2

3–1

0–0

2–2

0–1

0–1

3–2

4–1

0–1

1–1

0–0

3–1

Deportivo Alavés

2–4

2–0

0–0

0–1

0–0

1–2

2–1

0–1

0–0

1–1

0–1

1–1

1–5

2–2

3–0

1–0

0–0

1–1

1–0

Deportivo La Coruña

2–1

3–2

2–0

2–4

3–0

6–0

2–1

1–0

2–2

1–1

0–2

2–0

0–0

2–1

5–0

3–1

1–2

2–0

2–1

Espanyol

3–3

1–2

0–2

2–4

0–0

3–1

3–1

2–1

2–0

0–0

3–0

3–1

2–2

1–3

2–0

0–0

0–1

1–0

2–2

Málaga

3–0

3–1

0–0

0–0

1–1

0–0

0–2

3–4

1–0

1–0

2–2

2–1

2–3

0–2

4–0

3–2

2–2

1–0

1–1

Mallorca

1–1

0–4

0–4

2–1

0–2

3–1

3–0

2–0

1–0

2–0

3–3

1–1

1–5

1–3

1–1

1–3

0–2

2–1

1–1

Osasuna

1–5

1–0

2–2

2–1

0–2

4–2

1–2

1–0

0–1

0–0

3–1

0–1

1–0

2–3

0–1

2–1

1–0

1–1

0–1

Racing Santander

3–4

0–2

1–1

0–1

3–0

2–0

1–2

5–2

1–0

1–2

2–3

2–0

2–0

1–2

1–0

1–0

2–1

0–1

1–1

Rayo Vallecano

1–1

0–0

1–0

1–1

1–0

2–2

1–2

0–3

2–1

1–2

0–0

3–1

2–3

0–0

0–0

0–1

0–4

0–1

2–2

  Real Madrid

3–1

2–2

1–1

4–1

1–1

5–2

2–0

2–0

5–1

1–5

4–1

4–1

3–1

0–0

4–2

3–0

4–1

3–1

1–1

Real Sociedad

4–2

3–0

2–1

3–3

1–0

3–1

1–1

0–0

2–2

2–1

2–0

2–1

5–0

4–2

1–0

1–0

1–1

2–1

2–2

Recreativo

1–2

3–0

1–3

1–1

0–3

1–0

1–1

0–0

2–3

1–1

1–1

2–1

2–1

0–0

1–3

0–0

1–1

1–3

5–0

Sevilla

1–1

1–1

0–0

1–1

0–1

3–2

1–1

1–0

0–0

3–0

2–0

1–0

3–3

1–3

0–1

1–0

0–3

2–1

3–1

Valencia

5–1

0–1

1–3

1–1

0–1

3–0

0–1

1–1

2–0

1–0

1–0

2–0

3–0

1–2

2–2

3–0

1–0

2–0

1–2

Valladolid

2–0

3–1

2–1

3–0

0–2

1–3

0–1

1–1

0–0

1–3

0–2

2–1

2–0

1–1

3–0

0–1

0–0

1–0

1–0

Villarreal

1–1

4–3

2–0

1–4

5–0

0–1

3–1

0–0

0–0

1–1

2–2

0–3

2–1

0–1

0–1

1–0

1–0

0–2

1–0

Nguồn: LFP (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Tổng kết

sửa

Giải thưởng

sửa

Cúp Pichichi

sửa

Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.

Cầu thủ Bàn thắng Câu lạc bộ
  Roy Makaay
29
Deportivo La Coruña
  Nihat Kahveci
23
Real Sociedad
  Ronaldo
23
Real Madrid
  Darko Kovačević
20
Real Sociedad
  Patrick Kluivert
19
Barcelona
  Raúl
16
Real Madrid

Giải phong cách

sửa

Real Madrid là câu lạc bộ giành giải phong cách với 76 điểm, ở vị trí thứ 2 là Real Sociedad và thứ 3 là Deportivo La Coruña.[17][18]

Giải thưởng Pedro Zaballa

sửa

Cổ động viên Real Sociedad[19]

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “Deportivo 6-0 Alavés” (bằng tiếng Tây Ban Nha). LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Mallorca 1-5 Real Madrid”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Alavés 1-5 Real Madrid”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Real Madrid 1-5 Mallorca”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Osasuna 1-5 Athletic Bilbao”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Mallorca 0-4 At. Madrid”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Mallorca 0-4 Barcelona”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “Rayo 0-4 Valencia”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  9. ^ “Atlético Madrid 0-4 Real Madrid”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  10. ^ “Barcelona 6-1 Alavés”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  11. ^ “Barcelona 6-1 Racing”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  12. ^ “Real Madrid 5-2 Alavés”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  13. ^ “Racing 5-2 Espanyol”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  14. ^ “Villarreal 4-3 Atlético Madrid”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  15. ^ “Málaga 3-4 Espanyol”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  16. ^ “Racing 3-4 Athletic Bilbao”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  17. ^ “Ganadores de los Premios Juego Limpio” [Fair-play awards Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  18. ^ “El Real Madrid, ganador del Premio al Juego Limpio 2003” [Real Madrid, 2003 Fair Play Award Winner] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Madrid (filed). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  19. ^ “Ganadores del Trofeo Pedro Zaballa” [Pedro Zaballa award Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)