LEC mùa giải 2024
LEC mùa giải 2024 là mùa giải thứ 12 của League of Legends EMEA Championship (LEC), một giải đấu thể thao điện tử chuyên nghiệp dành cho bộ môn Liên Minh Huyền Thoại. LEC mùa giải 2024 được chia thành ba giai đoạn là Mùa Đông, Mùa Xuân và Mùa Hè, với đỉnh điểm là chung kết năm mùa giải LEC.
LEC mùa giải 2024 | |
---|---|
Giải đấu | LEC |
Môn thể thao | Liên Minh Huyền Thoại |
Thời gian |
|
Số đội | 10 |
Mùa Đông | |
Vô địch mùa | G2 Esports |
Hạng nhì | MAD Lions KOI |
MVP mùa giải | Sergen "BrokenBlade" Çelik (G2 Esports) |
Mùa Xuân | |
Vô địch mùa | G2 Esports |
Hạng 2 | Fnatic |
MVP mùa giải | Rasmus "Caps" Borregaard Winther (G2 Esports) |
Mùa Hè | |
Vô địch mùa | G2 Esports |
Hạng 2 | Fnatic |
MVP mùa giải | Rasmus "Caps" Borregaard Winther (G2 Esports) |
Ba sự thay đổi đội đã xảy ra trước mùa giải 2024, với việc Astralis bán vị trí nhượng quyền LEC của họ cho Karmine Corp, KOI đổi thương hiệu thành Rogue và Excel Esports đổi thương hiệu thành GIANTX.
Những thay đổi
sửaThể thức
sửaNgược lại với mùa giải trước, LEC đã hợp nhất vòng bảng loại trực tiếp và vòng loại trực tiếp thành một vòng loại trực tiếp cho mùa giải 2024. Sự thay đổi này sẽ duy trì số lượng các loạt trận đấu Bo3 và Bo5 như mùa giải trước. Ngoài ra, các đội có thể đối đầu với nhau ở nhánh thắng của vòng loại trực tiếp sẽ không thể đối đầu với nhau ở nhánh thua, ngoại trừ trận chung kết nhánh thua. Giải đấu cũng tăng cường chú trọng vào mùa giải Mùa Hè, với đội vô địch trong mùa giải Mùa hè sẽ tự động đủ điều kiện tham dự Chung kết thế giới 2024 và trao cho cả những người về đích ở vị trí thứ hai và thứ ba trong Giải mùa hè cũng có một suất tham dự chung kết năm LEC mùa giải 2024.[1][2]
Giải đấu đã tăng thời gian giữa các giải Mùa Đông và Mùa Xuân, Mùa Xuân và MSI thêm một tuần. Thời gian nghỉ giữa giải Mùa Hè và chung kết năm mùa giải LEC sẽ được rút ngắn lại một tuần.[1]
LEC cũng tăng yêu cầu về độ tuổi tối thiểu để thi đấu từ 17 lên 18. Riot cho biết lý do tăng giới hạn độ tuổi là để "tạo điều kiện cho các đội và LEC khám phá các cơ hội doanh thu bổ sung."[3]
Các đội
sửaMột số thay đổi về đội đã xảy ra trong mùa giải 2024. Vào tháng 10 năm 2023, đội La Ligue Française Karmine Corp đã mua vị trí nhượng quyền LEC của Astralis.[4] Tháng sau, KOI chấm dứt quan hệ đối tác với Infinite Reality, chia tách tài sản thể thao điện tử của họ. Sau khi chia tách, Infinite Reality vẫn giữ vị trí nhượng quyền LEC và hoàn nguyên thương hiệu của họ trở lại thành Rogue.[5] Vào tháng 12 năm 2023, Excel Esports và Giants Gaming đã hợp nhất. Do đó, nhượng quyền thương mại Excel Esports của LEC đã đổi tên thành GIANTX.[6]
Giải Mùa Đông
sửaGiải Mùa Đông bắt đầu vào ngày 13 tháng 1 năm 2024. Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Riot Games Arena ở Berlin, Đức. Giải đấu sẽ kết thúc với trận chung kết tổng diễn ra vào ngày 18 tháng 2.[7] 10 đội thi đấu tổng cộng 45 trận ở vòng bảng với thể thức vòng tròn 1 lượt, tất cả các trận đấu được thi đấu theo thể thức Bo1. 8 đội đứng đầu lọt vào vòng loại trực tiếp. Ở vòng loại trực tiếp, các đội thi đấu theo thể thức nhánh thằng nhánh thua. Đội đứng đầu vòng loại trực tiếp giải Mùa Đông đủ điều kiện giành được 1 suất tham dự Mid-Season Invitational 2024 và Chung kết năm LEC 2024.
Vòng bảng
sửaVT | Đội | ST | T | B | HS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | G2 Esports[a] | 9 | 7 | 2 | +5 | Lọt vào Vòng loại trực tiếp |
2 | Team BDS[a] | 9 | 7 | 2 | +5 | |
3 | SK Gaming[b] | 9 | 5 | 4 | +1 | |
4 | MAD Lions KOI[b] | 9 | 5 | 4 | +1 | |
5 | Fnatic[b] | 9 | 5 | 4 | +1 | |
6 | Team Vitality[c] | 9 | 4 | 5 | -1 | |
7 | Team Heretics[c] | 9 | 4 | 5 | -1 | |
8 | GIANTX[c] | 9 | 4 | 5 | -1 | |
9 | Rogue | 9 | 2 | 7 | -5 | |
10 | Karmine Corp | 9 | 2 | 7 | -5 |
Ghi chú:
- ^ a b G2 Esports hơn Team BDS về kết quả đối đầu trực tiếp.
- ^ a b c SK Gaming có hiệu số đối đầu là 2-0, MAD Lions KOI có hiệu số đối đầu là 1-1 và Fnatic có hiệu số đối đầu là 0-2.
- ^ a b c Team Vitality có hiệu số đối đầu là 2-0, Team Heretics có hiệu số đối đầu là 1-1 và GIANTX có hiệu số đối đầu là 0-2.
Vòng loại trực tiếp
sửaTứ kết nhánh thắng | Bán kết nhánh thắng | Chung kết nhánh thắng | Chung kết tổng | ||||||||||||||||||||
1 | G2 Esports | 2 | |||||||||||||||||||||
8 | GIANTX | 0 | |||||||||||||||||||||
G2 Esports | 2 | ||||||||||||||||||||||
Fnatic | 1 | ||||||||||||||||||||||
4 | MAD Lions KOI | 0 | |||||||||||||||||||||
5 | Fnatic | 2 | |||||||||||||||||||||
G2 Esports | 3 | ||||||||||||||||||||||
Team BDS | 0 | ||||||||||||||||||||||
2 | Team BDS | 2 | |||||||||||||||||||||
7 | Team Heretics | 0 | |||||||||||||||||||||
Team BDS | 2 | ||||||||||||||||||||||
Team Vitality | 0 | ||||||||||||||||||||||
3 | SK Gaming | 0 | |||||||||||||||||||||
6 | Team Vitality | 2 | G2 Esports | 3 | |||||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 1 | ||||||||||||||||||||||
Vòng 1 nhánh thua | Tứ kết nhánh thua | Bán kết nhánh thua | Chung kết nhánh thua | ||||||||||||||||||||
Fnatic | 2 | ||||||||||||||||||||||
SK Gaming | 2 | SK Gaming | 1 | Team BDS | 2 | ||||||||||||||||||
Team Heretics | 1 | Fnatic | 2 | MAD Lions KOI | 3 | ||||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 3 | ||||||||||||||||||||||
Team Vitality | 0 | ||||||||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 2 | MAD Lions KOI | 2 | ||||||||||||||||||||
GIANTX | 0 | ||||||||||||||||||||||
Nguồn: LoL Esports
Thứ hạng chung cuộc
sửaVT | Đội | Đủ điều kiện tham dự |
---|---|---|
1 | G2 Esports | MSI 2024 và Chung kết năm LEC |
2 | MAD Lions KOI | |
3 | Team BDS | |
4 | Fnatic |
Giải Mùa Xuân
sửaGiải Mùa Xuân bắt đầu vào ngày 9 tháng 3 năm 2024. Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Riot Games Arena ở Berlin, Đức. Giải đấu sẽ kết thúc với trận chung kết tổng diễn ra vào ngày 14 tháng 4.[8] 10 đội sẽ thi đấu tổng cộng 45 trận ở vòng bảng với thể thức vòng tròn 1 lượt, tất cả các trận đấu sẽ được thi đấu theo thể thức Bo1. 8 đội đứng đầu sẽ lọt vào vòng loại trực tiếp. Ở vòng loại trực tiếp, các đội sẽ thi đấu theo thể thức nhánh thằng nhánh thua. Đội đứng đầu vòng loại trực tiếp giải Mùa Xuân sẽ đủ điều kiện giành được 1 suất còn lại để tham dự Mid-Season Invitational 2024 và 1 suất tham dự Chung kết năm LEC 2024.
Vòng bảng
sửaVT | Đội | ST | T | B | HS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Fnatic[a] | 9 | 6 | 3 | +3 | Lọt vào Vòng loại trực tiếp |
2 | Team Vitality[a] | 9 | 6 | 3 | +3 | |
3 | G2 Esports[a] | 9 | 6 | 3 | +3 | |
4 | Team Heretics[a] | 9 | 6 | 3 | +3 | |
5 | Team BDS | 9 | 5 | 4 | +1 | |
6 | GIANTX[b] | 9 | 4 | 5 | -1 | |
7 | MAD Lions KOI[b] | 9 | 4 | 5 | -1 | |
8 | SK Gaming | 9 | 3 | 6 | -3 | |
9 | Rogue | 9 | 3 | 6 | -3 | |
10 | Karmine Corp | 9 | 2 | 7 | -5 |
Ghi chú:
Tiebreak tranh hạng 8 | |||||||||||||||||||||||
SK Gaming | 1 | ||||||||||||||||||||||
Rogue | 0 | ||||||||||||||||||||||
Vòng loại trực tiếp
sửaTứ kết nhánh thắng | Bán kết nhánh thắng | Chung kết nhánh thắng | Chung kết tổng | ||||||||||||||||||||
1 | Fnatic | 2 | |||||||||||||||||||||
6 | GIANTX | 0 | |||||||||||||||||||||
Fnatic | 0 | ||||||||||||||||||||||
G2 Esports | 2 | ||||||||||||||||||||||
3 | G2 Esports | 2 | |||||||||||||||||||||
7 | MAD Lions KOI | 0 | |||||||||||||||||||||
G2 Esports | 3 | ||||||||||||||||||||||
Team BDS | 1 | ||||||||||||||||||||||
2 | Team Vitality | 2 | |||||||||||||||||||||
8 | SK Gaming | 1 | |||||||||||||||||||||
Team Vitality | 1 | ||||||||||||||||||||||
Team BDS | 2 | ||||||||||||||||||||||
4 | Team Heretics | 0 | |||||||||||||||||||||
5 | Team BDS | 2 | G2 Esports | 3 | |||||||||||||||||||
Fnatic | 1 | ||||||||||||||||||||||
Vòng 1 nhánh thua | Tứ kết nhánh thua | Bán kết nhánh thua | Chung kết nhánh thua | ||||||||||||||||||||
Fnatic | 2 | ||||||||||||||||||||||
GIANTX | 1 | Team Heretics | 1 | Team BDS | 2 | ||||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 2 | Fnatic | 3 | Fnatic | 3 | ||||||||||||||||||
Team Vitality | 1 | ||||||||||||||||||||||
Team Vitality | 2 | ||||||||||||||||||||||
SK Gaming | 1 | MAD Lions KOI | 0 | ||||||||||||||||||||
Team Heretics | 2 | ||||||||||||||||||||||
Nguồn: LoL Esports
Giải Mùa Hè
sửaGiải Mùa Hè bắt đầu vào ngày 8 tháng 6 năm 2024. Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Riot Games Arena ở Berlin, Đức. Giải đấu sẽ kết thúc với trận chung kết tổng diễn ra vào ngày 28 tháng 7.[9]
Vòng bảng
sửaVT | Đội | ST | T | B | HS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | SK Gaming[a] | 9 | 8 | 1 | +7 | Lọt vào Vòng loại trực tiếp |
2 | Team BDS[a] | 9 | 8 | 1 | +7 | |
3 | G2 Esports | 9 | 7 | 2 | +5 | |
4 | Fnatic | 9 | 6 | 3 | +3 | |
5 | Karmine Corp | 9 | 4 | 5 | -1 | |
6 | Team Heretics[b] | 9 | 3 | 6 | -3 | |
7 | GIANTX[b] | 9 | 3 | 6 | -3 | |
8 | MAD Lions KOI | 9 | 2 | 7 | -5 | |
9 | Team Vitality | 9 | 2 | 7 | -5 | |
10 | Rogue | 9 | 2 | 7 | -5 |
Ghi chú:
Tiebreak tranh hạng 8
Vòng 1 | Vòng 2 | ||||||||||||||||||||||
Team Vitality | 0 | ||||||||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 1 | MAD Lions KOI | 1 | ||||||||||||||||||||
Rogue | 0 | ||||||||||||||||||||||
Vòng loại trực tiếp
sửaTứ kết nhánh thắng | Bán kết nhánh thắng | Chung kết nhánh thắng | Chung kết tổng | ||||||||||||||||||||
1 | SK Gaming | 2 | |||||||||||||||||||||
6 | Team Heretics | 0 | |||||||||||||||||||||
SK Gaming | 0 | ||||||||||||||||||||||
Fnatic | 2 | ||||||||||||||||||||||
4 | Fnatic | 2 | |||||||||||||||||||||
7 | GIANTX | 1 | |||||||||||||||||||||
Fnatic | 3 | ||||||||||||||||||||||
G2 Esports | 2 | ||||||||||||||||||||||
2 | Team BDS | 2 | |||||||||||||||||||||
8 | MAD Lions KOI | 1 | |||||||||||||||||||||
Team BDS | 0 | ||||||||||||||||||||||
G2 Esports | 2 | ||||||||||||||||||||||
3 | G2 Esports | 2 | |||||||||||||||||||||
5 | Karmine Corp | 0 | Fnatic | 0 | |||||||||||||||||||
G2 Esports | 3 | ||||||||||||||||||||||
Vòng 1 nhánh thua | Tứ kết nhánh thua | Bán kết nhánh thua | Chung kết nhánh thua | ||||||||||||||||||||
Team BDS | 2 | ||||||||||||||||||||||
Team Heretics | 1 | GIANTX | 1 | G2 Esports | 3 | ||||||||||||||||||
GIANTX | 2 | Team BDS | 3 | Team BDS | 1 | ||||||||||||||||||
Karmine Corp | 2 | ||||||||||||||||||||||
SK Gaming | 1 | ||||||||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 0 | Karmine Corp | 2 | ||||||||||||||||||||
Karmine Corp | 2 | ||||||||||||||||||||||
Nguồn: LoL Esports
Chung kết năm
sửaĐiều kiện tham dự
sửaTổng cộng có sáu đội sẽ đủ điều kiện tham dự Chung kết năm. Các đội vô địch ở cả 3 mùa giải cũng như các đội đứng thứ hai và thứ ba ở Giải mùa hè sẽ tự động đủ điều kiện, trong khi các đội còn lại được xác định dựa trên Điểm tích lũy. Các đội được trao Điểm tích lũy vào cuối mỗi mùa giải dựa trên thành tích của họ và việc xếp hạt giống vào Chung kết năm được xác định bằng sự kết hợp giữa Điểm vô địch và vị trí Vòng loại trực tiếp Mùa hè.[10]
VT | Đội | MĐ | MX | MH | TC | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | G2 Esports | 120 | 145 | 180 | 445 | Lọt vào Bán kết nhánh thắng |
2 | Fnatic | 60 | 120 | 150 | 330 | |
3 | Team BDS | 80 | 95 | 120 | 295 | |
4 | MAD Lions KOI | 100 | 55 | 45 | 200 | |
5 | SK Gaming | 45 | 35 | 65 | 145 | Lọt vào Tứ kết nhánh thua |
6 | GIANTX | 30 | 35 | 65 | 130 | |
7 | Team Heretics | 30 | 55 | 45 | 130 | |
8 | Team Vitality | 45 | 70 | 0 | 115 | |
9 | Karmine Corp | 0 | 0 | 90 | 90 | |
10 | Rogue | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kết quả
sửaBán kết nhánh thắng | Chung kết nhánh thắng | Chung kết tổng | ||||||||||||||||
1 | G2 Esports | 2 | ||||||||||||||||
4 | MAD Lions KOI | 3 | ||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 2 | |||||||||||||||||
Fnatic | 3 | |||||||||||||||||
2 | Fnatic | 3 | ||||||||||||||||
3 | Team BDS | 0 | ||||||||||||||||
Fnatic | 1 | |||||||||||||||||
G2 Esports | 3 | |||||||||||||||||
Tứ kết nhánh thua | Bán kết nhánh thua | Chung kết nhánh thua | ||||||||||||||||
6 | GIANTX | 0 | ||||||||||||||||
MAD Lions KOI | 1 | |||||||||||||||||
G2 Esports | 3 | |||||||||||||||||
G2 Esports | 3 | G2 Esports | 3 | |||||||||||||||
Team BDS | 2 | |||||||||||||||||
5 | SK Gaming | 0 | ||||||||||||||||
Team BDS | 3 | |||||||||||||||||
Giải thưởng
sửaGiải Mùa Đông
sửa- MVP: BrokenBlade, G2 Esports[11]
- Đội hình tiêu biểu 1:
Vị trí | Đường trên | Đi rừng | Đường giữa | Đường dưới | Hỗ trợ |
---|---|---|---|---|---|
Tuyển thủ | |||||
Đội |
Giải Mùa Xuân
sửa- MVP: Caps, G2 Esports
- Đội hình tiêu biểu 1:
Vị trí | Đường trên | Đi rừng | Đường giữa | Đường dưới | Hỗ trợ |
---|---|---|---|---|---|
Tuyển thủ | |||||
Đội |
Giải Mùa Hè
sửa- MVP: Caps, G2 Esports
Tham khảo
sửa- ^ a b Ciocchetti, Cecilia (6 tháng 12 năm 2023). “LEC addresses fan concerns with format, schedule changes for 2024”. Dot Esports. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ “2024 LEC Season Changes: All you need to know”. LoL Esports. 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ Šimić, Ivan (7 tháng 12 năm 2023). “Riot Games unveils changes to LEC for 2024, including minimum player age increase”. Esports Insider. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ Fudge, James (18 tháng 10 năm 2023). “Riot Games Approves Astralis Transfer of LEC Slot to Karmine Corp”. The Esports Advocate. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ Daniels, Thomas (22 tháng 11 năm 2023). “Rogue returns following KOI and Infinite Reality split”. Esports Insider. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ Šimić, Ivan (14 tháng 12 năm 2023). “EXCEL ESPORTS and Giants Gaming merge to form GIANTX”. Esports Insider. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ Fudge, James (14 tháng 12 năm 2023). “Riot Reveals 2024 LEC Winter Split Dates”. The Esports Advocate. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
- ^ Lyons, Ben (16 tháng 2 năm 2024). “LEC Spring Split to kick off in three weeks”. Gamereactor UK (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
- ^ Xu, Davide (20 tháng 5 năm 2024). “LEC Summer 2024 - Schedule, results, where to watch”. Esports.net. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
- ^ “2024 LEC Season Changes: All you need to know”. LoL Esports. 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- ^ Tuting, Kristine (19 tháng 2 năm 2024). “G2 Esports claims LEC Winter 2024 and qualifies for MSI 2024 with new leading force Team”. One Esports.