Lê Hoài Bắc
Lê Hoài Bắc (sinh ngày 21 tháng 3 năm 1963) là một Giáo sư, Tiến sĩ ngành Công nghệ thông tin chuyên nghiên cứu về các lĩnh vực như máy học, trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu.[1][2] Không chỉ là tác giả của nhiều bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí, kỷ yếu khoa học trong và ngoài nước, ông còn là tác giả của nhiều cuốn sách giáo trình cho ngành công nghệ thông tin. Ông được bổ nhiệm chức danh Giáo sư vào năm 2019 và được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2020.[3]
Lê Hoài Bắc | |
---|---|
Sinh | 21 tháng 3, 1963 |
Quốc tịch | Việt Nam |
Dân tộc | Kinh |
Học vị | Giáo sư, Tiến sĩ |
Trường lớp | |
Nghề nghiệp | Giảng viên Đại học |
Năm hoạt động | 1984 – nay |
Cuộc đời
sửaLê Hoài Bắc sinh ngày 21 tháng 3 năm 1963, quê quán tại xã Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Năm 1984, ông bắt đầu công việc giảng dạy tại khoa Toán, Trường Đại học Quy Nhơn. Sau khi hoàn thành bằng Đại học chuyên ngành Toán học tại Trường Đại học Sư phạm Quy Nhơn, ông chuyển công tác vào thành phố Hồ Chí Minh và tiếp tục giảng dạy tại Trường Đại học Tổng hợp vào năm 1991. Trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu, ông đã hoàn thành bằng Thạc sĩ chuyên ngành Tin học tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội vào tháng 3 năm 1993. Năm 1996, ông chuyển công tác sang khoa Công nghệ thông tin của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trong thời gian công tác, ông đã tiếp tục nghiên cứu và bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ ngành Toán học, chuyên ngành Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán vào tháng 6 năm 2000. Đến nay, ông đã là Trưởng bộ môn Khoa học máy tính,[4][5] Phó Trưởng khoa Công nghệ Thông tin của trường.[6][7]
Năm 2017, 8 hội đồng khoa học ngành trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật được thành lập bao gồm: Toán học, Khoa học thông tin và Máy tính, Vật lý, Hóa học, các Khoa học Trái Đất và môi trường, Sinh học và Nông nghiệp, Cơ học, Y sinh – Dược học. Trong đó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Hoài Bắc là 1 trong 9 thành viên của Hội đồng Khoa học ngành Khoa học thông tin và Máy tính.[8] Năm 2020, ông được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân.[9] Cũng trong năm này, thành phố Hồ Chí Minh ra mắt Hội đồng tư vấn chương trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo, giáo sư Lê Hoài Bắc là 1 trong 18 thành viên của hội đồng.[10] Ông hiện là thành viên hội đồng giáo sư ngành Công nghệ thông tin,[11][12] cũng là một trong 10 giáo sư đầu tiên của ngành.[13][14]
Tác phẩm
sửaNghiên cứu khoa học
sửaTiêu biểu
sửaNăm | Tên đề tài | Tạp chí công bố đầu tiên | TK |
---|---|---|---|
2005 | Rough Set in Features Selection and Reduction in Face Recognition Problem | Advances in Knowledge Discovery and Data Mining (PKADD[a] 2005) | [15] |
2015 | Mining frequent closed inter-sequence patterns efficiently using dynamic bit vectors | Applied Intelligence | [16] |
2017 | FCloSM, FGenSM: Two efficient algorithms for mining frequent closed and generator sequences using the local pruning strategy | Knowledge and Information Systems | [17] |
2018 | An efficient algorithm for Hiding High Utility Sequential Patterns | International Journal of Approximate Reasoning | [18] |
A pure array structure and parallel strategy for high-utility sequential pattern minin | Expert Systems with Application | [19] |
Đạt giải thưởng
sửaNăm | Tên đề tài | Giải thưởng | Cấp | TK |
---|---|---|---|---|
2006 | Applied particle filter in traffic tracking | Bài viết hay nhất cho hạng mục Trực quan hóa dữ liệu, xử lý hình ảnh và thị giác máy tính | IEEE-RIVF[b] | [20] |
2008 | Incorporating statistical background model and Joint Probabilistic Data Association filter into motorcycle tracking | Bài viết hay nhất | [21] | |
2012 | Extraction of Discriminative Patterns from Skeleton Sequences for Human Action Recognition | [22] | ||
2014 | Human Emotion Estimation Using Wavelet Transform and t-ROIs for Fusion of Visible Images and Thermal Image Sequences | ICCSA[c] | [23] |
Sách
sửaNăm | Tên sách | Vai trò | Thể loại | Nhà xuất bản | TK |
---|---|---|---|---|---|
1998 | Tin học Đại cương nâng cao | Đồng tác giả | Giáo trình | Nhà xuất bản Giáo dục | [24] |
2003 | Bài tập Cơ sở dữ liệu | Nhà xuất bản Thống kê | [25] | ||
2011 | Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông | ||||
2008 | Tin học Đại cương A2 | Chủ biên
Đồng tác giả |
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | [26] | |
2011 | Ẩn dữ liệu và chia sẻ thông tin | ||||
2012 | Nhập môn CUDA - Lập trình song song trên GPU | [27] | |||
2014 | Cơ sở trí tuệ nhân tạo | Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật | |||
2015 | Lập trình song song trên GPU | [28] |
Thành tựu
sửaDanh hiệu
sửa- Phó Giáo sư (2005)
- Nhà giáo Ưu tú (2012)
- Giáo sư (2019)
- Nhà giáo Nhân dân (2020)[29][30]
- Là thành viên của các tổ chức học thuật:
- Hội đồng đánh giá của Tạp chí quốc tế về Trí tuệ ứng dụng (International Journal of Applied Intelligence).
- Hội đồng Khoa học ngành Khoa học thông tin và Máy tính của Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Hội đồng tư vấn chương trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo của thành phố Hồ Chí Minh.
- Hội đồng Giáo sư Nhà nước ngành Công nghệ thông tin.
Huân chương, khen thưởng
sửa- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2005)
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2005)
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp Khuyến học (Ban chấp hành trung ương Hội Khuyến học Việt Nam, 2014)
- Huân chương Lao động hạng Nhì (2017)
Giải thưởng
sửaNăm | Giải thưởng | Cơ quan ra quyết định | Kết quả | TK |
---|---|---|---|---|
2002 | Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2001 | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Giải Khuyến khích | |
2007 | ICT – Thắp sáng niềm tin: Sản phẩm Công nghệ Thông tin và Truyền thông vì người Khuyết tật | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Giải Nhất | [31] |
2008 | Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2007 | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Giải Ba | |
Triển lãm sáng tạo Quốc tế lần thứ 4 tại Seoul – Hàn Quốc | Korea Invention Promotion Association | Huy chương Đồng | ||
2018 | Công bố Khoa học xuất sắc | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | Đoạt giải |
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- ^ Khánh Lâm (4 tháng 3 năm 2022). “Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tập huấn mô hình FCDI cho đào tạo sau đại học”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Hoa Vinh (24 tháng 8 năm 2022). “Đại học Khoa học Tự nhiên đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ ngành Trí tuệ Nhân tạo”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Nhật Lam (24 tháng 1 năm 2023). “Những giáo sư tuổi Mão nổi tiếng”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Lê Phương (19 tháng 12 năm 2021). “Hai sinh viên Việt có công bố khoa học trên tạp chí quốc tế uy tín về AI”. Báo Dân Việt. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Đăng Nguyên (29 tháng 1 năm 2021). “Trường ĐH tập trung đào tạo kỹ thuật phần mềm”. Báo Thanh niên. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Trần Quốc Việt; Cao Tùng Anh; Lê Hoài Bắc (12 tháng 9 năm 2014). “Đảm bảo tính riêng tư và chống thông đồng trong khai thác luật kết hợp trên dữ liệu phân tán tán ngang”. Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông: 60. doi:10.32913/mic-ict-research-vn.v1.n27.106. ISSN 1859-3526. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Hà Bình (2 tháng 10 năm 2012). “Chạy đua với CDIO”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (tháng 2 năm 2020). “Hội đồng Khoa học lĩnh vực Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật nhiệm kỳ 2017-2019” (PDF). Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Nguyễn Phú Trọng (3 tháng 12 năm 2020), Quyết định về việc phong tặng danh hiệu "Nhà giáo Nhân dân" (PDF), Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023, truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023
- ^ Trọng Nhân (7 tháng 11 năm 2020). “TP.HCM ra mắt Hội đồng tư vấn chương trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Danh sách thành viên hội đồng giáo sư ngành Công nghệ thông tin”. Hội đồng Giáo sư Nhà nước. 21 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Danh sách thành viên hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành 2023”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 4 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Doãn Nhàn (23 tháng 1 năm 2023). “Trò chuyện đầu xuân với vị Giáo sư thứ 10 của ngành Công nghệ thông tin”. Giáo dục Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023.
- ^ Thùy Dung (30 tháng 10 năm 2022). “Ngành CNTT đón chào vị giáo sư đạt chuẩn thứ 10”. Công nghệ và Đời sống. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2023.
- ^ Bac, Le Hoai; Tuan, Nguyen Anh (2005). “Using Rough Set in Feature Selection and Reduction in Face Recognition Problem”. Trong Ho, Tu Bao; Cheung, David; Liu, Huan (biên tập). Advances in Knowledge Discovery and Data Mining. 3518. Berlin, Heidelberg: Springer Berlin Heidelberg. tr. 226–233. doi:10.1007/11430919_28. ISBN 9783540260769.
- ^ Le, Bac; Tran, Minh-Thai; Vo, Bay (tháng 7 năm 2015). “Mining frequent closed inter-sequence patterns efficiently using dynamic bit vectors”. Applied Intelligence (bằng tiếng Anh). 43 (1): 74–84. doi:10.1007/s10489-014-0630-1. ISSN 0924-669X.
- ^ Le, Bac; Duong, Hai; Truong, Tin; Fournier-Viger, Philippe (tháng 10 năm 2017). “FCloSM, FGenSM: two efficient algorithms for mining frequent closed and generator sequences using the local pruning strategy”. Knowledge and Information Systems (bằng tiếng Anh). 53 (1): 71–107. doi:10.1007/s10115-017-1032-6. ISSN 0219-1377.
- ^ Le, Bac; Dinh, Duy-Tai; Huynh, Van-Nam; Nguyen, Quang-Minh; Fournier-Viger, Philippe (tháng 4 năm 2018). “An efficient algorithm for Hiding High Utility Sequential Patterns”. International Journal of Approximate Reasoning (bằng tiếng Anh). 95: 77–92. doi:10.1016/j.ijar.2018.01.005. ISSN 0888-613X. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Le, Bac; Huynh, Ut; Dinh, Duy-Tai (tháng 8 năm 2018). “A pure array structure and parallel strategy for high-utility sequential pattern mining”. Expert Systems with Applications. 104: 107–120. doi:10.1016/j.eswa.2018.03.019. ISSN 0957-4174. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Le Hoai Bac; Pham Nam Trung; Le Nguyen Tuong Vu. “Applied particle filter in traffic tracking”. 2006 International Conference onResearch, Innovation and Vision for the Future. IEEE. doi:10.1109/rivf.2006.1696446. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Phi-Vu Nguyen; Hoai-Bac Le (2008). “Incorporating statistical background model and Joint Probabilistic Data Association filter into motorcycle tracking”. 2008 IEEE International Conference on Research, Innovation and Vision for the Future in Computing and Communication Technologies. IEEE. doi:10.1109/rivf.2008.4586368. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Thanh, Tran Thang; Chen, Fan; Kotani, Kazunori; Le, Bac (2014). “Extraction of Discriminative Patterns from Skeleton Sequences for Accurate Action Recognition”. Fundamenta Informaticae. 130 (2): 247–261. doi:10.3233/fi-2014-991. ISSN 0169-2968. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Nguyen, Hung; Chen, Fan; Kotani, Kazunori; Le, Bac (2014). “Human Emotion Estimation Using Wavelet Transform and t-ROIs for Fusion of Visible Images and Thermal Image Sequences”. Computational Science and Its Applications – ICCSA 2014. Cham: Springer International Publishing. tr. 224–235. ISBN 9783319091525. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Hoàng Kiếm; Đỗ Văn Nhơn; Lê Hoài Bắc (1998). Tin học Đại cương nâng cao. Nhà xuất bản Giáo dục. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Nguyễn Xuân Huy; Lê Hoài Bắc (2003). Bài tập Cơ sở dữ liệu. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Lê Hoài Bắc; Lê Hoàng Thái; Nguyễn Phương Thảo; Nguyễn Tấn Trần Minh Khang (2005). Giáo trình tin học đại cương A2. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Lê Hoài Bắc; Phạm Hoài Vũ (2012). Nhập môn Cuda lập trình song song trên GPU. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Lê Hoài Bắc; Vũ Thanh Hưng; Trần Trung Kiên (2015). Lập trình song song trên GPU. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ Hà Cường (12 tháng 2 năm 2021). “Thành tích khoa học của 18 nhà giáo được phong tặng Nhà giáo Nhân dân”. Báo điện tử VTC News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ M.Q (12 tháng 1 năm 2011). “Phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân”. Báo Đại đoàn kết. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Trao giải thưởng sáng tạo CNTT vì người khuyết tật”. Báo Nhân Dân điện tử. 19 tháng 4 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.