Lãnh (họ)
họ
Lãnh (Hán tự: 冷,pinyin: Lěng) là họ của người Việt Nam và Trung Quốc, được liệt kê ở vị trí thứ 377 trong văn bản cổ điển của Bách gia tính triều đại Tống.[1] Vào năm 2008, đây là họ phổ biến thứ 246 ở Trung Quốc, là họ của hơn 300.000 người.[2]
Lãnh (冷) | |
---|---|
Phát âm | Lãnh |
Ngôn ngữ | Việt Nam |
Nguồn gốc | |
Ngôn ngữ | Thượng cổ Trung Quốc |
Nguồn gốc
sửaTừ họ Cơ bên Trung Quốc.
Nổi bật
sửa- Lãnh Khiêm đạo sĩ, nhà âm nhạc, nhà dưỡng sinh học rất có ảnh hưởng vào cuối đời Nguyên, đầu đời Minh.
- Lãnh Quân(冷军)[4] phó hiệu trưởng Học viện Mỹ thuật Vũ Hán
- Lãnh Khoan (冷宽), phó chánh ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, đồng chí của Lôi Phong
- Leng Bao (冷苞; 3rd century AD), Eastern Han dynasty general
- Yangqi Fanghui (杨岐方会; 992 – ca. 1049), lay surname Leng, founder of the Yangqi Sect of Chan Buddhism
- Leng Mei (冷枚, 17th–18th century), Qing dynasty painter
- Leng Yu (冷遹; 1882–1959), Vice Governor of Jiangsu province
- Leng Jiaji (冷家骥; 1899–1957), businessman and politician
- Leng Xin (冷欣; 1900–1987), Lieutenant General of the Republic of China
- Leng Pengfei (冷鹏飞; born 1933), PLA war hero and major general
- Leng Rong (冷溶; born 1953), Vice President of the Chinese Academy of Social Sciences
- Leng Xueyan (冷雪艳 born 1972), runner, Asian Games gold medalist
Chú thích
sửa- ^ “百家姓” [Hundred Family Surnames] (bằng tiếng Trung). Guoxue. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
- ^ 中国最新300大姓排名(2008) [300 most common surnames in China (2008)] (bằng tiếng Trung). Taiwan.cn. ngày 6 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
- ^ https://menback.com/phong-cach-song/hoa-si-lanh-quan-va-nhung-buc-tranh-cuc-thuc-gia-trieu-usd.html