Kyat (tiếng Myanmar: ကျပ် kyap; IPA: [dʒɛʔ] hay IPA: [tʃɛʔ]; ISO 4217MMK; đọc là chạt) là đơn vị tiền tệ của Myanmar. Nó thường được viết tắt là "K", được đặt trước giá trị ghi bằng số.

Kyat
ကျပ် (tiếng Miến Điện)
1000 kyat (2004)1000 kyat (2020)
Mã ISO 4217MMK
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Trung ương Myanmar
Sử dụng tạiMyanmar
Lạm phát21,4%
 NguồnThe World Factbook, ước 2006.
Đơn vị nhỏ hơn
 1/100pya
Ký hiệuK
Tiền kim loại10, 25, 50 pyas, K1, K5, K10, K50, K100
Tiền giấy50 pyas, K1, K5, K10, K20, K50, K100, K200, K500, K1000,K5000.K10000

Lịch sử

sửa

Tiền kyat đầu tiên năm 1889

sửa

Đồng kyat này là tiền đúc bằng vàngbạcMiến Điện cho đến năm 1889. Nó được chia ra làm 20 pe. Một kyat cũng có thể chia thành 4 pya (5 pe), 10 mu (2 pe), hoặc 5 mat (4 pe). Tỷ số hối đoái đặt 16 kyat bạc bằng 1 kyat vàng. Kyat bạc mang giá trị tương đương với đồng rupee Ấn Độ khi đơn vị tiền tệ này được người Anh dùng thay thế đồng kyat sau khi Miến Điện mất chủ quyền và chịu sự đô hộ của Luân Đôn.

Kyat thứ hai 1943-1945

sửa

Khi Nhật Bản chiếm Miến Điện năm 1942, họ đã đưa vào sử dụng một đơn vị tiền tệ dựa trên đồng rupee. Đến năm 1943 thì đồng kyat lại được người Nhật cho phát hành lại. Đồng kyat 1943 này được chia ra thành 100 cent nhưng khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và Nhật Bản bại trận thì đồng kyat này hoàn toàn mất giá. Đồng rupee sau đó được đưa vào sử dụng trở lại.

Kyat thứ 3 1952-

sửa

Đồng tiền kyat hiện nay đã được đưa vào sử dụng ngày 1 tháng 7 năm 1952. Nó thay thế rupee ngang giá. Các đơn vị nhỏ hơn theo số thập phân cũng được thiết lập với việc kyat được chia ra 100 pya.

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng MMK

sửa
Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng MMK
Từ Google Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Yahoo! Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ XE.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ OANDA.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Investing.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ fxtop.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD

Tham khảo

sửa