Kurixalus bisacculus
Kurixalus bisacculus là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Ấn Độ, Thái Lan, có thể cả Lào, và có thể cả Myanmar.[3][4][5][6]
Kurixalus bisacculus | |
---|---|
Ảnh chụp một con K. bisacculus tại Vườn quốc gia Phu Kradueng | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Kurixalus |
Loài: | K. bisacculus
|
Danh pháp hai phần | |
Kurixalus bisacculus (Taylor, 1962) | |
Các đồng nghĩa[3] | |
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông, sông có nước theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và các đồn điền. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Hình ảnh
sửa-
Kurixalus bisacculus (camouflage as moss) — Phu Kradueng National Park
-
Kurixalus bisacculus (froglet) — Phu Kradueng National Park
Chú thích
sửa- ^ Peter Paul van Dijk, Steven Swan, Tanya Chan-ard, Sushil Dutta, Meren Ao, Sabitry Bordoloi (2004). “Kurixalus bisacculus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58982A11853973. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58982A11853973.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Taylor, Edward H. (1962). “The amphibian fauna of Thailand”. University of Kansas Science Bulletin. 43: 265–599. doi:10.5962/bhl.part.13347.
- ^ a b Frost, Darrel R. (2018). “Kurixalus bisacculus (Taylor, 1962)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ Yu, Guohua; Zhang, Mingwang & Yang, Junxing (2010). “A species boundary within the Chinese Kurixalus odontotarsus species group (Anura: Rhacophoridae): New insights from molecular evidence”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 56 (3): 942–950. doi:10.1016/j.ympev.2010.05.008. PMID 20472079.
- ^ Inger, Robert F.; Orlov, N. L. & Darevsky, I. S. (1999). “Frogs of Vietnam: A report on new collections”. Fieldiana Zoology. New Series. 92: 1–46.
- ^ Stuart, B. L. & Emmett, D. A. (2006). “A collection of amphibians and reptiles from the Cardomom Mountains, southwestern Cambodia”. Fieldiana Zoology. New Series. 109: 1–27. doi:10.3158/0015-0754(2006)109[1:ACOAAR]2.0.CO;2.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Kurixalus bisacculus tại Wikispecies
- van Dijk, P.P., Swan, S., Chan-ard, T., Dutta, S., Ao, M. & Bordoloi, S. 2004. Rhacophorus bisacculus. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.