Kitamura Kazuki
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (November 2013) |
Kitamura Kazuki (北村 一輝 sinh ngày 17 thàng 7 năm 1969 tại Osaka) là một nam diễn viên truyền hình và điện ảnh của Nhật Bản.[2] Là nam diễn viên đã thắng hạng mục Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Yokohama lần thứ 21 với tác phẩm Minazuki, Kyohansha và Kanzen-naru shiiku cũng như là giải CUT ABOVE Awards cho bộ phim xuất sắc tại JAPAN CUTS: Liên hoan phim phim Nhật Bản tại New York năm 2014.[3][4]
Kitamura Kazuki | |
---|---|
北村 一輝 | |
Sinh | Yasushi Kitamura (北村 康) 17 tháng 7, 1969 Osaka, Japan |
Quốc tịch | Japanese |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1991–nay |
Người đại diện | From First Production |
Tác phẩm nổi bật | Signal (2018), Neko Samurai (2014) |
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Phối ngẫu | (1993–2012; ly dị)[1] |
Con cái | Shousei Kitamura[1] |
Website | www |
Danh sách những phim đã tham gia
sửaĐiện ảnh
sửa- Yuki no Concerto (1991)
- The Way to Fight (喧嘩の花道) (1996) vai Kubo
- Tenzen Shoujo Man (天然少女 萬) (1996)
- Young Thugs: Innocent Blood (岸和田少年愚連隊 血煙り純情篇) (1997) vai Sada
- Onibi (鬼火) (1997) vai Hideyuki Sakata
- Mukokuseki no otoko: Chi no shûkaku (1997)
- Romantikku mania (1997) vai Ujiie
- The Eel (うなぎ) (1997)
- Joker (1998) vai Hisao
- Andromedia (アンドロメディア) (1998) vai Sada
- Kanzen-naru shiiku (完全なる飼育) (1999) vai Tsuda
- Kyohansha (共犯者) (1999) vai Yasuharu Nishikawa
- Kaizokuban Bootleg Film (海賊版) (1999) vai Yoji
- Ley Lines (日本黒社会 LEY LINES) (1999) vai Ryuichi
- Minazuki (皆月) (1999) vai Akira
- Dead or Alive (DEAD OR ALIVE 犯罪者) (1999)
- Freeze Me (フリーズ・ミー) (2000) vai Noboru Hirokawa
- Himawari (2000) vai Shinji Sasahara
- Swing Man (2000) vai Kazuki Kitaoka
- Kishiwada shônen gurentai: Yakyudan (2000)
- Rendan (2001) vai Ohsawa
- Man-hole (2001) as Shin'ichi Yoshioka
- Turn (2001) vai Kakizaki Kiyotaka
- Chinpira (2001)
- Bastoni: The Stick Handlers (2002)
- Onna kunishuu ikki (2002)
- Jam Films (2002) (segment "The Messenger - Requiem for the Dead")
- Yurusarezaru mono (2003)
- Azumi (あずみ) (2003) vai Kanbê Inoue
- 9 Souls (ナイン・ソウルズ) (2003) vai Tamori
- Kanzen-naru shiiku: Onna rihatsushi no koi (2003) vai Kenji
- Kill Bill: Volume 1 (2003) vai Boss Koji / Crazy 88
- Sky High (スカイハイ劇場版) (2003)
- The Man In White (許されざる者) (2003)
- Kyô no dekigoto (2003) vai Surfer
- Kill Bill: Volume 2 (2004) vai Boss Koji / Crazy 88
- Kaidan Shin Mimibukuro: Gekijô-ban (2004) (segment "Omoi!")
- Blood and Bones (血と骨) (2004) vai Yoshio Motoyama
- Godzilla: Final Wars (ゴジラ FINAL WARS) (2004) vai The Controller of Planet X
- Atarashii kaze - Wakaki hi no Yoda Benzo (2004) vai Benzo Yoda
- Azumi 2: Death or Love (あずみ2 Death or Love) (2005) vai Kanbê Inoue
- Sengoku Jieitai 1549 (戦国自衛隊1549) (2005) vai Shichibe Iinuma
- Nureta akai ito (2005) vai Shigeru
- Maze (2006)
- So-Run Movie (2006)
- Tokyo Friends: The Movie (東京フレンズ The Movie) (2006)
- Hanada Shōnen-shi (花田少年史 幽霊と秘密のトンネル) (2006) vai Masahiko Sawai
- Oh! Oku (大奥) (2006) vai Chojuro Kaneko
- Like a Dragon: Movie Version (龍が如く 劇場版) (2007) vai Kazuma Kiryu
- Maiko Haaaan!!! (舞妓Haaaan!!!) (2007) vai Doctor
- Kaze no sotogawa (2007)
- Dôsôkai (2008)
- Jirochô sangokushi (2008)
- Yōgisha X no Kenshin (容疑者Xの献身) (2008) vai Shumpei Kusanagi
- Donjū (鈍獣) (2009) vai Chi Edajima
- Eo-ddeon bang-moon (2009)
- Kirâ vâjin rôdo (2009) vai Michio Keizan
- Acacia (2009)
- Space Battleship Yamato (宇宙戦艦ヤマト) (2010)
- ''Kaibutsu Kun (映画 怪物くん) (2011)[5] as Sunil
- Speed Angels (極速天使) (2011) vai Asano / Onidaka
- Thermae Romae (テルマエ・ロマエ) (2012)[6] vai Ceionius
- Bakugyaku famîria (2012) vai Yuji natsume
- Nihon no higeki (2012)
- Yokai Ningen Bem (妖怪人間べム) (2012)[7] vai Akinori Natsume
- Night People (ナイトピープル) (2013)[8] vai Shinji
- Jongeun Chingoodeul (2013) vai Tatsuya
- Midsummer's Equation (真夏の方程式) (2013) vai Shunpei Kusanagi
- Ataru The First Love & The Last Kill (劇場版 Ataru The First Love & The Last Kill) (2013)[9] vai Shunichi Sawa
- SPEC: Close (劇場版 SPEC〜結〜 漸ノ篇/爻ノ篇) (2013, part 1, 2)[10]
- The Trick Movie: The Last Stage (2014)
- Killers (2014) vai Nomura
- The Raid 2 (2014) vai Ryuichi
- Nekozamurai (猫侍) (2014) vai Madarame Kyutaro
- Thermae Romae II (テルマエ・ロマエ2) (2014)[11] vai Ceionius
- Man From Reno (2014) vai Akira
- Parasyte: Part 1 (2014)[12] vai Takeshi Hirokawa
- Parasyte: Part 2 (2015)[13] vai Takeshi Hirokawa
- Neko zamurai: Minami no shima e iku (2015) vai Kyutaro Madarame
- Aibô: Gekijô-ban IV (2017)
- Blade of the Immortal (2017) vai Sabato Kuroi
- The Scythian Lamb (2017) vai Katsushi sugiyama
- The 8-Year Engagement (2017) vai Shibata
- Color Me True (2018) vai Ryunosuke Shundo
- Last Winter, We Parted (2018) vai Yoshiki Kobayashi
- Pretty Cure Super Stars! (映画 プリキュアスーパースターズ!) (2018)
- Million Dollar Man (2018) vai Momose
- The Battle: Roar to Victory (2019) vai Yasukawa Jiro
- Rurouni Kenshin: The Final (2021) vai Tatsumi
- Rurouni Kenshin: The Beginning (2021) vai Tatsumi
Phim truyền hình (TV Series)
sửa- Kiseki no Hito (奇跡の人) (NTV, 1998, Main Cast)
- Border (ボーダー) (NTV, 1999, Supporting Role)
- Cinderella wa Nemuranai (シンデレラは眠らない) (NTV, 2000, Supporting Role)
- Limit: Moshimo Wagako Ga (リミットもしも,わが子が...) (NTV, 2000) vai Grey Won
- Kamisama no Itazura (神様のいたずら) (Fuji TV, 2000) vai Shōta Honma
- Hojo Tokimune (北条時宗) (NHK, 2001, Taira no Yoritsuna)
- Suiyoubi no Jouji (水曜日の情事) (Fuji TV, 2001, TV Movie) vai Shōgo Okino
- Kaidan Hyaku Monogatari (怪談百物語) Episode 11 (Fuji TV, 2002) vai Shinzaburō
- Haru Ranman (春ランマン) (Fuji TV, 2003) vai Joji Manabe
- Tantei Kazoku (探偵家族) (NTV, 2003) vai Kōsuke Kanda
- Ōoku (大奥) (Fuji TV, 2003) vai Iesada Tokugawa
- Team Medical Dragon (医龍-Team Medical Dragon-) (Fuji TV, 2006) vai Gunji Kirishima
- Night King (夜王~YAOH~) (TBS, 2006) vai Seiya
- Densha Otoko Deluxe (電車男DX 最後の聖戦) (Fuji TV, 2006) vai Maesono
- Akihabara@DEEP (アキハバラ@DEEP) (TBS, 2006) vai Takeshi Nakagomi
- 14-sai no Haha: Aisuru tame ni Umaretekita (14才の母 ~愛するために生まれてきた~) (NTV, 2006) vai Hatano
- Bambino! (バンビーノ!) (NTV, 2007) vai Reiji Yona
- Galileo (ガリレオ) (Fuji TV, 2007) vai Shunpei Kusanagi[14]
- Team Medical Dragon 2 (医龍-Team Medical Dragon2-) (Fuji TV, 2007) vai Gunji Kirishima
- Tenchijin (天地人) (NHK, 2009) vai Kagekatsu Uesugi
- Yokai Ningen Bem (妖怪人間べム) (NTV, 2011), Akinori Natsume[15]
- Galileo 2 (ガリレオ 2) (Fuji TV, 2013) vai Shunpei Kusanagi
- Hirugao (昼顔) (Fuji TV, 2014) as Osamu Katō
- Kindaichi Case Files SP 2 - Gate of Jail Private School Murder Case (NTV, 2014) as Takayuki Ujie
- Hamon (破門) (BS, 2015) vai Yasuhiko Kuwahara
- Yamegoku: Yakuza Yamete Itadakimasu (ヤメゴク〜ヤクザやめて頂きます〜) (TBS, 2015) as Kakeru Mikajima[16]
- Ishitsubute (石つぶて) (Wowow, 2017)
- Signal (Fuji TV, 2018)[17]
- Ōoku the Final (Fuji TV, 2019) vai Tokugawa Muneharu
- Scarlet (NHK, 2019–20)
- The Return (Jidaigeki Senmon Channel, 2020)
- Okehazama (Fuji TV, 2020), Oda Nobuhide
Giải thưởng/Thành tựu nổi bật
sửa- 2007 53rd Television Drama Academy Awards: Diễn viên phụ xuất sắc nhất với Bambino!
- 2003 39th Television Drama Academy Awards: Diễn viên phụ xuất sắc nhất với Anata no Tonari ni Dareka Iru
- 21st Yokohama Film Festival: Diễn viên phụ xuất sắc nhất với Minazuki, Kyohansha và Kanzen-naru shiiku
Tham khảo
sửa- ^ a b “Kitamura Kazuki divorces his wife after 19 years”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Kazuki Kitamura Profile” (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ 第21回ヨコハマ映画祭 1999年日本映画個人賞 (bằng tiếng Nhật). Yokohama Film Festival. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2010.
- ^ “JAPAN CUTS 2014 Special Guests”. www.japansociety.org. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Cast of Ohno Satoshi's "Kaibutsu-kun" is now in India!”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Cast of "Thermae Romae" attends an opening event at TOHO Cinemas”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Cast members of 'Yokai Ningen Bem' attend the pre-screening event”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Sato Eriko and Kitamura Kazuki to star in the hard-boiled thriller 'Night People'”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Popular drama 'ATARU' to be continued with a movie”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ 劇場版 SPEC 結(クローズ) 漸(ゼン)ノ篇 (bằng tiếng Nhật). eiga.com inc. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “'Thermae Romae II' announced for Golden Week 2014”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ 寄生獣 (bằng tiếng Nhật). eiga.com inc. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ 寄生獣 完結編 (bằng tiếng Nhật). eiga.com inc. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Fukuyama Masaharu to star in "Galileo" sequel drama”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Kamenashi Kazuya, Anne, and Suzuki Fuku to sing the opening theme for "Yokai Ningen Bem"”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ 大島優子主演『ヤメゴク』相棒刑事役に北村一輝 (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “坂口健太郎主演連ドラで8年ぶり刑事役 北村一輝、渡部篤郎も”. Mainichi. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức của Kitamura Kazuki (tiếng Nhật)
- Kazuki Kitamura trên IMDb (tiếng Anh)