Kinh tế Phần Lan
Phần Lan có nền kinh tế công nghiệp hiện đại với GDP bình quân đầu người ngang bằng Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Thụy Điển và Ý. Các ngành kinh tế chính là công nghiệp chế tạo, gỗ, kim loại, xây dựng, viễn thông, và điện tử.
Kinh tế Phần Lan | |
---|---|
![]() | |
Tiền tệ | Euro (EUR) |
Năm tài chính | Tây lịch |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO và OECD |
Số liệu thống kê | |
GDP | $222 (2014, PPP) $239.186 (2016, danh nghĩa)[1] |
Xếp hạng GDP | 44nd (danh nghĩa) / 53rd (PPP) |
Tăng trưởng GDP | ![]() |
GDP đầu người | ![]() |
GDP theo lĩnh vực | ![]() ![]() ![]() |
Lạm phát (CPI) | ![]() |
Tỷ lệ nghèo | 17.9% có nguy cơ nghèo đói hay loại trừ xã hội[3] |
Hệ số Gini | ![]() |
Lực lượng lao động | ![]() |
Cơ cấu lao động theo nghề | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Thất nghiệp | ![]() |
Các ngành chính | kim loại và các sản phẩm kim loại, điện tử, máy móc và dụng cụ khoa học, đóng tàu, giấy và bột giấy, thực phẩm, hóa chất, dệt may, quần áo |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | ![]() |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | ![]() |
Mặt hàng XK | Thiết bị điện và quang học, máy móc, thiết bị vận tải, giấy và bột giấy, hóa chất, kim loại cơ bản, gỗ |
Đối tác XK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Nhập khẩu | ![]() |
Mặt hàng NK | thực phẩm, xăng dầu và các sản phẩm dầu khí, hóa chất, thiết bị vận tải, sắt thép, máy móc, sợi dệt và vải, các loại ngũ cốc |
Đối tác NK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() (2014 est.)[7] |
FDI | ![]() |
Tổng nợ nước ngoài | ![]() |
Tài chính công | |
Nợ công | 57% của GDP (2013 est.),[8] nợ ròng 17.4% của GDP[9][10] |
Thu | $129 tỉ (2012 est.) |
Chi | $134 tỉ (2012 est.) |
Viện trợ | donor: ODA, $1 tỉ (2007) |
Dự trữ ngoại hối | US$11.5 tỉ (tháng 3 năm 2011)[11] |
Tương tự như các nước láng giềng Bắc Âu, Phần Lan đã đạt được mức sống rất cao theo kiểu Bắc Âu, các nước này nhấn mạnh vào giáo dục, học tập suốt đời và nghiên cứu khoa học làm động lực phát triển kinh tế.
Phần Lan luôn xếp hạng cao trong bảng xếp hạng khả năng cạnh tranh toàn cầu của các quốc gia, theo báo cáo của về khả năng cạnh tranh toàn cầu nước này xếp thứ 2 trong số 125 nước từ năm 2006 đến năm 2007 [12]
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ a b “Report for Selected Countries and Subjects”. Imf.org. ngày 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b “Statistics Finland - National Accounts 2015”. Tilastokeskus.fi. ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ “In 2011, 24% of the population were at risk of poverty or social exclusion” (PDF). Luxembourg: Eurostat. ngày 3 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Statistics Finland - Total statistics on income distribution 2010”. Stat.fi. ngày 16 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Unemployment rate 10.3 per cent in March”. Statistics Finland. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Doing Business in Finland 2015”. World Bank. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Import Partners of Finland”. CIA World Factbook. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
- ^ “''Statistics Finland''”. Stat.fi. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ “''Central government's net financial assets (-31.4 billion) as percentage of 2010 gdp (180 billion)''”. Stat.fi. ngày 16 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Statistics Finland - National Accounts 2010”. Stat.fi. ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ “International Reserves and Foreign Currency Liquidity - FINLAND”. International Monetary Fund. ngày 4 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
- ^ http://www.weforum.org/pdf/Global_Competitiveness_Reports/Reports/gcr_2006/gcr2006_rankings.pdf
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kinh tế Phần Lan.