Kinh tế Indonesia
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (Thứ sáu) |
Kinh tế Indonesia là một nền kinh tế thị trường công nghiệp mới trong đó chính phủ và các doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò chủ đạo, đây là nền kinh tế có quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á, thứ 5 châu Á, xếp hạng 16 theo GDP danh nghĩa hoặc hạng 7 toàn cầu theo GDP sức mua tương đương. Năm 2019, nền kinh tế Internet của Indonesia đạt 40 tỷ USD và dự kiến sẽ đạt 130 tỷ USD vào năm 2025. Kinh tế Indonesia là nền kinh tế duy nhất của Đông Nam Á đạt mốc nghìn tỷ USD cũng như góp mặt trong G-20. Quốc gia này hiện có hơn 141 công ty sở hữu quốc doanh, hoạt động kinh doanh các mặt hàng cơ bản như dầu mỏ, gạo, và điện lực. Trong cuộc khủng hoảng tài chính châu Á từ giữa năm 1997, chính phủ đã nắm lấy một tỷ lệ đáng kể các tài sản thuộc sở hữu tư nhân đã tăng một cách đáng ngạc nhiên[16]. Trong khoảng 30 năm cầm quyền của tổng thống Suharto, nền kinh tế Indonesia đã tăng trưởng nhanh chóng, GDP bình quân đầu người từ mức chỉ khoảng 70 USD đã lên đến trên 1.000 USD trong năm 1996. Nhờ chính sách tài chính và tiền tệ khôn ngoan, tỷ lệ lạm phát được giữ trong khoảng 5%-10%, đồng Rupiah đã trở lên ổn định, chính phủ đã tránh được sự thâm hụt ngân sách.
Kinh tế Indonesia | |
---|---|
Jakarta, trung tâm tài chính của Indonesia. | |
Tiền tệ | Rupiah (IDR) |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Tổ chức kinh tế | APEC, G-20, RCEP, AFTA, ASEAN, EAS, OPEC, ADB, WTO, người khác |
Số liệu thống kê | |
GDP | $1.39 nghìn tỉ (danh nghĩa, 2023 Ước lượng.) [1] $4.39 nghìn tỉ (PPP, 2023 Ước lượng.)[2] |
Xếp hạng GDP | 16th (danh nghĩa, 2023) 7th (PPP, 2023) |
Tăng trưởng GDP | |
GDP đầu người | |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 13.7%, công nghiệp: 42.9%, dịch vụ: 43.3% (2013 est.) |
Lạm phát (CPI) | 4.97% (Bước đều 2023)[5] |
Tỷ lệ nghèo | 3.5% (2017)[6] |
Hệ số Gini | 37.9 (2021)[7] |
Lực lượng lao động | 139,2 triệu (2022)[8] |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 38.9%, công nghiệp: 22.2%, dịch vụ: 47.9% (2012 est.) |
Thất nghiệp | 3.83% (2014)[9] |
Các ngành chính | Dầu và khí tự nhiên; sợi dệt, quần áo, giầy dép; mỏ, xi măng, phân bón hóa chất, gỗ dán; cao su; thục phẩm; du lịch |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 73rd (dễ, 2020)[10] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $291.98 tỷ (2022)[11] |
Mặt hàng XK | dầu cọ, thép, kim loại, máy móc và thiết bị công nghiệp, hóa chất, sản phẩm giày dép, ô tô, sản phẩm vận tải, sản phẩm gỗ, sản phẩm nhựa |
Đối tác XK |
|
Nhập khẩu | $237.52 tỷ (2022)[11] |
Mặt hàng NK | máy móc và công nghiệp thiết bị, thép, thực phẩm, dầu mỏ sản phẩm, hàng điện tử, nguyên liệu thô, hóa chất, sản phẩm vận chuyển |
Đối tác NK |
|
Tổng nợ nước ngoài | $400.4 tỷ (2022)[12] |
Tài chính công | |
Nợ công | $194 tỉ (2022)[12] |
Thu | US$142 tỷ (2021)[13] |
Chi | US$191 tỷ (2021)[14] |
Dự trữ ngoại hối | 145,2 tỷ đô la (tháng 3 năm 2023)[15] |
Xu hướng kinh tế vĩ mô
sửaĐây là bảng thống kê tổng sản phẩm quốc nội của Indonesia theo giá cả thị trường[17] bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế, đơn vị tính là triệu Rupiah.
Năm | GDP | tỷ giá hối đoái USD/rupiah | Chỉ số lạm phát (2000=100) |
---|---|---|---|
1980 | 60.143.191 | 626.98 | 12 |
1985 | 112.969.792 | 1.110,58 | 20 |
1990 | 233.013.290 | 1.842,80 | 29 |
1995 | 502.249.558 | 2.248,60 | 44 |
2000 | 1.389.769.700 | 8.396,33 | 100< |
2005 | 1.678.664.096 | 9.705,16 | 155 |
Chú thích
sửa- ^ “World Economic Outlook Database, April 2023”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập Ngày 24 tháng 4 năm 2023.
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênIMFWEODE
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2022/04
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênGlobal Economic Prospects
- ^ “Inflasi terjadi pada Maret 2023 sebesar 4,97 persen.Inflasi tertinggi terjadi di Tual sebesar 7,49 persen”. www.bps.go.id. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Poverty headcount ratio at $2.15 a day (2017 PPP) (% of population) - Indonesian”. The World Bank. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Gini index - Indonesia”. The World Bank. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Labor force, total - Indonesia”. The World Bank. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Unemployment, total (% of total labor force) (national estimate) - Indonesia”. The World Bank. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Doing Business in Indonesia 2017”. World Bank. Truy cập 1 Tháng Mười Một, 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ a b c d “BPS Indonesia”. www.bps.go.id/. Truy cập Ngày 9 tháng 2 năm 2023.
- ^ a b “Statistik Utang Luar Negeri Indonesia - External Debt Statistics of Indonesia” (PDF). Kementerian Keuangan-Republik Indonesia & Bank Indonesia. tháng 9 năm 2022. tr. 2. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Realisasi Pendapatan Negara 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập 9 Mei 2022. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|accessdate=
(trợ giúp) - ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênCIA World Factbook Indonesia
- ^ “CADANGAN DEVISA MARET 2023 MENINGKAT”. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.
- ^ “GDP bình quân đầu người hiện nay”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2008.
- ^ được ước tính