Estonia là một thành viên mới của WTO, có thu nhập cao[10], nền kinh tế thị trường hiện đại, có các mối quan hệ ngày càng chặt chẽ với phương Tây. Estonia gia nhập Liên minh châu Âu vào năm 2004. Estonia có trình độ công nghệ phát triển và nền kinh tế năng động, chuyển đổi nhanh. Sự phát triển kinh tế của các nước như Phần Lan, Thụy ĐiểnĐức có ảnh hưởng lớn đến kinh tế của Estonia vì đây là ba đối tác thương mại chính của nước này. Thâm hụt cán cân thanh toán hiện nay vẫn ở mức cao. Nền kinh tế Estonia có mức tăng trưởng rất cao, với 10% mỗi năm, đứng đầu trong Liên minh châu Âu.

Kinh tế Estonia
Tornimäe, trung tâm tài chính ở Tallinn
Tiền tệEuro (EUR)[1]
Năm tài chínhTây lịch
Tổ chức kinh tếEU, WTOOECD
Số liệu thống kê
GDPTăng$23.476 tỉ (danh nghĩa, 2016 est.) [2]
Xếp hạng GDP105th (danh nghĩa) / 113th (PPP)
Tăng trưởng GDPTăng2.5% (2014 est.)[3]
GDP đầu ngườiTăng$30,952 (PPP, 2017. est) [2]
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp: 3.7%, công nghiệp: 30.2%, dịch vụ: 66.1% (2012 est.)
Lạm phát (CPI)Giảm3.3% (CPI, 2012 est.)
Tỷ lệ nghèo17.5% – thu nhập dưới €299/tháng (2011)
Hệ số Gini31.3 (2010)
Lực lượng lao động675,900 (2012 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp: 4.2%, công nghiệp: 20.2%, dịch vụ: 75.6% (2010)
Thất nghiệpGiảm6.984% (2015 est.) [4]
Các ngành chínhcông trình, điện tử, gỗ và sản phẩm gỗ, dệt sợi; công nghệ thông tin, viễn thông
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh21st[5]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuGiảm$11.6 tỉ (2015 est.)
Mặt hàng XKmáy móc và thiết bị điện: 21%, gỗ và sản phẩm gỗ: 9%, kim loại: 9%, nội thất: 7%, xe và các bộ phận: 5%, thực phẩm và đồ uống: 4%, dệt may 4%, nhựa 3%
Đối tác XK Thụy Điển 18.5%
 Phần Lan 15.8%
 Latvia 11.1%
 Nga 10%
 Litva 5.5%
 Đức 5% (2014 est.)[6]
Nhập khẩuGiảm$13.1 tỉ (2015 est.)
Mặt hàng NKmáy móc và thiết bị điện, nhiên liệu khoáng sản, sản phẩm hóa chất, thực phẩm, nhựa, dệt may
Đối tác NK Phần Lan 15.5%
 Đức 11.9%
 Thụy Điển 9.1%
 Latvia 8.6%
 Litva 8%
 Ba Lan 7.8%
 Hà Lan 5.6%
 Nga 4.7%
 Trung Quốc 4.5% (2014 est.)[7]
FDIGiảm $16.76 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)
Tổng nợ nước ngoàiTăng $25.92 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)
Tài chính công
Nợ côngGiảm theo hướng tích cực 9,9% của GDP (2015)[8]
Thu$7.915 tỉ (2012 est.)
Chi$8.439 tỉ (2012 est.)
Viện trợngười nhận: $135 triệu (2004)
Dự trữ ngoại hối$250.93 triệu (tháng 4 năm 2011)[9]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Chú thích

sửa
  1. ^ Trước 2011: Kroon Estonia.
  2. ^ a b “Report for Selected Countries and Subjects”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Ott Ummelas (ngày 7 tháng 4 năm 2014). “Estonia Cuts 2014 GDP Growth Forecast to 2% on Exports”. Bloomberg.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “Report for Selected Countries and Subjects”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Doing Business in Estonia 2013”. World Bank. Truy cập 22 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ “Export Partners of Estonia”. CIA World Factbook. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “Import Partners of Estonia”. CIA World Factbook. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ http://ec.europa.eu/eurostat/documents/2995521/7049759/2-23102015-AP-EN.pdf/76641d4c-af11-4fc4-b78f-94aaa633b8c3
  9. ^ “International Reserves and Foreign Currency Liquidity – ESTONIA”. IMF. 9 tháng 5 năm 2011. Truy cập 31 tháng 5 năm 2011.
  10. ^ World Bank 2007