Khỉ đuôi sư tử
Khỉ đuôi sư tử (danh pháp khoa học: Macaca silenus) là một loài khỉ Cựu thế giới bản địa Tây Ghats của Nam Ấn Độ. Chúng có cái bờm nhìn giống sư tử.
Khỉ đuôi sư tử[1] | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primatea |
Họ (familia) | Cercopithecidae |
Chi (genus) | Macaca |
Loài (species) | M. silenus |
Danh pháp hai phần | |
Macaca silenus (Linnaeus, 1758) | |
Phạm vi phân bố khỉ đuôi sư tử | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Đặc điểm
sửaLông đầu loài khỉ này màu vàng neon sáng. Đặc điểm nổi bật là bờm màu bạc bao quanh đầu từ đầu xuống cằm. Mặt không có lông màu đen. Chiều dài từ đầu đến đuôi từ 45–60 cm và cân nặng là 3–10 kg, nó là một trong những loài macca nhỏ nhất. Đuôi dài trung bình với chiều dài khoảng 25 cm với chỏm đuôi giống đuôi sư tử. Chỏm đuôi con đực phát triển hơn của con cái. Thời gian mang thai là khoảng sáu tháng. Con non trẻ được chăm sóc trong một năm. Thành thục sinh dục đạt được bốn năm đối với co cái, sáu năm đối với con đực. Tuổi thọ trong tự nhiên là khoảng 20 năm, trong khi bị giam cầm 30 năm[3].
Chú thích
sửa- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 164. ISBN 0-801-88221-4.
- ^ Kumar, A., Singh, M. & Molur, S. (2008). Macaca silenus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Article - World Association of Zoos and Aquariums (WAZA), Virtual Zoo”. Lion-tailed Macaque Bản gốc Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khỉ đuôi sư tử.
Wikispecies có thông tin sinh học về Khỉ đuôi sư tử
- ARKive - images and movies of the lion-tailed macaque (Macaca silenus) Lưu trữ 2006-05-07 tại Wayback Machine
- The Knights of the Forest - Photo-essay of Lion-tailed macaque