Không quân Cộng hòa Singapore
Không quân thuộc Quân đội Singapore
Không quân Cộng hoà Singapore (RSAF, tiếng Trung: 新加坡空军部队; tiếng Mã Lai: Angkatan Udara Republik Singapura; tiếng Tamil: சிங்கப்பூர் ஆகாயப்படை) là không quân của Các lực lượng vũ trang Singapore. Lực lượng này đã được thành lập lần đầu vào năm 1968 với tên Singapore Air Defence Command (SADC).[1]
Không quân Cộng hoà Singapore | |
---|---|
Thành lập | 1 tháng 4 năm 1975 |
Quốc gia | Singapore |
Quân chủng | Không quân |
Chức năng | Air supremacy / defence |
Quy mô | 13.500 người 410 máy bay |
Bộ phận của | Singapore Armed Forces |
Tham chiến | Operation Iraqi Freedom |
Các tư lệnh | |
Chief of Air Force | Major General Ng Chee Meng |
Phi cơ sử dụng | |
Cường kích | F-15SG, AH-64D |
Tiêm kích | F-16C/D |
Đánh chặn | F-5S/T |
Tuần tra | E-2C, G550 AEW&C, F50 ME2 |
Trinh sát | RF-5S |
Huấn luyện | S211, PC-21, TA-4SU, EC120 |
Vận tải | KC-130B & C-130H, F50 UTL, KC-135R, CH-47SD, Super Puma, Airbus A380 Singapore Airlines Airbus Business Jet |
Tham khảo
sửa- ^ “History of RSAF”. MINDEF. ngày 7 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2008.