Karl Palatu
Karl Palatu (sinh 5 tháng 12 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá Estonia hiện tại thi đấu ở Meistriliiga cho Vaprus. Anh chơi ở vị trí hậu vệ.[2]
Palatu cùng với Flora năm 2009 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karl Palatu | ||
Ngày sinh | 5 tháng 12, 1982 | ||
Nơi sinh | Pärnu, Estonia | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Vaprus | ||
Số áo | 24 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999 | Tervis Pärnu | ||
2000–2002 | Levadia Pärnu | ||
2002 | → FC Levadia Maardu | 5 | (0) |
2003 | Valga | 10 | (0) |
2004–2005 | Tulevik | 38 | (1) |
2004 | → Elva (mượn) | 2 | (0) |
2005 | → Flora (mượn) | 8 | (0) |
2006 | Flora | 22 | (1) |
2007 | Sogndal | 0 | (0) |
2008–2014 | Flora | 155 | (21) |
2014–2015 | Paide Linnameeskond | 27 | (3) |
2015–2016 | Pärnu Linnameeskond | 56 | (2) |
2017– | Vaprus | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2003 | U-21 Estonia | 9 | (0) |
2010–2012 | Estonia[1] | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11:32, 1 tháng 3 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 2, 2014 |
Sự nghiệp quốc tế
sửaAnh ra mắt cho đội tuyển quốc gia Estonia ngày 21 tháng 5 năm 2010.
Tham khảo
sửa- ^ “Kõik Eesti internatsionaalid” [All Estonian internationals] (bằng tiếng Estonia). Eesti Jalgpalli Liit. Truy cập 11 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Karl Palatu tagasi Pärnus”. vaprus.ee. Truy cập 1 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Karl Palatu.