Kaoru Hana wa Rin to Saku (薫る花は凛と咲く, hay còn được biết đến ở Việt Nam với cái tên "Những đóa hoa thơm nở diễm kiều") là một bộ truyện tranh Nhật Bản do tác giả Mikami Saka viết và minh họa. Bộ truyện bắt đầu được đăng nhiều kỳ trên trang web và ứng dụng manga Magazine Pocket của Kodansha vào tháng 10 năm 2021. Hiện bộ truyện đã được Nhà xuất bản Trẻ mua bản quyền tại Việt Nam.[2]

Kaoru Hana wa Rin to Saku
Bìa tập truyện đầu tiên, với hình ảnh Rintarō (trái) và Kaoruko (phải)
薫る花は凛と咲く
(Kaoru Hana wa Rin to Saku)
Thể loạiHài kịch lãng mạng, Slice of life, Drama[1]
Manga
Tác giảMikami Saka
Nhà xuất bảnKodansha
Nhà xuất bản tiếng ViệtNhà xuất bản Trẻ
Nhà xuất bản khác
Đối tượngShōnen
Ấn hiệuShōnen Magazine Comics
Tạp chíMagazine Pocket
Đăng tải20 tháng 10, 2021 – nay
Số tập15
Anime truyền hình
Hãng phimCloverWorks
Phát sóng 2025 đang lên lịch
icon Cổng thông tin Anime và manga

Vào ngày 16 tháng 9 năm 2024, một phiên bản chuyển thể Anime do studio CloverWorks phụ trách được thông báo sẽ ra mắt vào năm 2025.[3]

Nội dung

sửa

Tsumugi Rintarō, một nam sinh to lớn, trầm tính và có hơi "hung dữ" do vẻ ngoài của mình. Cậu tới từ trường cấp 3 Chidori, ngôi trường nam sinh cấp thấp hội tụ đủ những thành phần "bất hảo". Bên cạnh trường của cậu là trường nữ sinh Kikyo, một trường cấp 3 vô cùng danh giá. Câu thường xuyên bắt gặp Waguri Kaoruko, một khách hàng tại cửa hàng bánh nhà mình. Rintaro cảm thấy thoải mái khi dành thời gian bên Kaoruko. Tuy nhiên, học sinh của trường Kikyo lại cực kỳ căm ghét trường Chidori khiến mối quan hệ giữa cả hai trở nên khó xử. Đây là câu chuyện về 2 con người ở rất gần nhưng lại rất xa.

Nhân vật

sửa

Tsumugi Rintarō (紬 凛太郎?)

Học sinh năm thứ hai của trường cấp 3 Chidori. Do vóc dáng cao lớn với vẻ ngoài hung dữ nên cậu dễ vướng vào các rắc rối và thường bị nhầm là du côn. Tuy nhiên cậu là một chàng trai có tấm lòng nhân hậu và rất tốt bụng. Gia đình của Rintaro sở hữu một cửa hàng bánh ngọt và anh thường phụ giúp gia đình trong những dịp hiếm hoi.

Waguri Kaoruko (和栗 薫子?)

Là học sinh năm thứ hai của trường nữ sinh cấp 3 Kikyo. Cô thầm yêu Rintaro, người phụ giúp việc gia đình ở tiệm bánh. Kaoruko thích đồ ăn và thường xuyên đến tiệm bánh do bố mẹ Rintaro điều hành. Kaoruko vào Trường nữ sinh cấp 3 Kikyo với tư cách là học sinh nhận được học bổng và thường duy trì vị trí thành tích đầu bảng của mình.

Usami Shōhei (宇佐美 翔平?)

Bạn cùng lớp và là bạn thân của Rintaro. Dù điểm số học tập của cậu không cao lắm nhưng cậu ấy rất tận tâm với bạn bè. Cậu là người hoạt bát và vui nhộn nhất nhóm của Rintaro.

Natsusawa Saku (夏沢 朔?)

Bạn cùng lớp và là bạn thân của Rintaro. Điểm số học tập của cậu tốt đến mức cậu có thể dễ dàng giải được cuốn sách tham khảo của trường Kikyo. Mặc dù có tính cách lạnh lùng nhưng cậu lại trở nên nóng nảy khi bạn bè nói xấu mình.

Yorita Ayato (依田 絢斗?)

Bạn cùng lớp và là bạn thân của Rintaro. Cậu là người cá tính, có cái nhìn sâu sắc tuyệt vời và thấu hiểu nhất nhóm bạn Rintaro. Mặc dù điểm số của cậu không cao nhưng không giống như Rintaro và Shohei, cậu không đạt điểm thấp trong các bài kiểm tra ở trường.

Hoshina Subaru (保科 昴?)

Bạn thân của Kaoruko và là học sinh của trường nữ sinh cấp 3 Kikyo. Cô cực kỳ ghét đàn ông và không thích học sinh của Chidori, nhưng khi cô biết được mối quan hệ giữa Rintaro và Kaoruko và biết được tính cách và cảm xúc của cả hai, cô đã bắt đầu ủng hộ mối quan hệ của họ và sau đó hòa giải với nhóm bạn của Rinatro.

Truyền thông

sửa

Manga

sửa

Được viết và minh họa bởi tác giả Mikami Saka, Kaoru Hana wa Rin to Saku bắt đầu được đăng nhiều kỳ trên trang web và ứng dụng Magazine Pocket của Kodansha vào ngày 20 tháng 10 năm 2021. Tính đến tháng 7 năm 2024, bộ truyện đã được xuất bản và tập hợp thành 13 tập.[4]

Ngoài ra, Kodansha cũng phát hành bộ truyện này bằng tiếng Anh trên ứng dụng K Manga (phiên bản tiến Anh của Magazine Pocket) của họ.[5] Tại Anime Expo 2023, Kodansha USA đã thông báo rằng bộ truyện sẽ được xuất bản dưới dạng bản vật lý bắt đầu từ quý 2 năm 2024.[6]

Các tập

sửa
#Phát hành chính ngữPhát hành tiếng Việt
Ngày phát hànhISBNNgày phát hànhISBN
1 9 tháng 3, 2022[7]978-4-06-526609-0
  1. Rintaro và Kaoruko (凛太郎と薫子 Rintarō to Kaoruko?)
  2. Chidori và Kikyo (千鳥と桔梗 Chidori to Kikyō?)
  3. Chuẩn bị thi cử (試験勉強 Shiken Benkyō?)
  1. Người bạn của Kaoruko (薫子の友達 Kaoruko no Tomodachi?)
  2. Buổi học nhóm (勉強会 Benkyō-kai?)
2 9 tháng 5, 2022[8]978-4-06-527851-2
  1. Subaru Hoshina (保科昴 Hoshina Subaru?)
  2. Sự ấm áp từ trái tim (心の温度 Kokoro no Ondo?)
  3. Tình bạn (4人の友情 Yon-nin no Yūjō?)
  4. Sự hiện diện của Waguri-san (和栗さんの存在 Waguri-san no Sonzai?)
  1. Lòng căm ghét (大嫌い Daikirai?)
  2. Tình yêu (大好き Daisuki?)
  3. Rintaro và Subaru (凛太郎と昴 Rintarō to Subaru?)
  4. Mẹ (母さん Kāsan?)
3 8 tháng 7, 2022[9]978-4-06-528386-8
  1. Chốn ưa thích thuộc về mình (大好きな居場所 Daisuki na Ibasho?)
  2. Kẻ ngầu nhất (かっこいい男 Kakkoī Otoko?)
  3. Hội thao (スポーツ大会 Supōtsu Taikai?)
  4. Mùa đông tàn phai (雪解け Yukidoke?)
  1. Thủy cung (水族館 Suizokukan?)
  2. Cảm xúc thực sư của mình (感情の正体 Kanjō no Shōtai?)
  3. Những đám mây mưa tách rời (雨雲去る Amagumo Saru?)
  4. Tóc vàng và xỏ khuyên (金髪とピアス Kinpatsu to Piasu?)
4 9 tháng 9, 2022[10]978-4-06-529144-3
  1. Tình yêu của mẹ (母の思い Haha no Omoi?)
  2. Buổi học nhóm của 6 người (6人で勉強会 Roku-nin de Benkyō-kai?)
  3. Bên kia tấm rèm (カーテンの向こう側 Kāten no Mukō-gawa?)
  4. Ưu phiền trong những ngày đầu hạ (初夏の悩み Shoka no Nayami?)
  1. Yorita và Rintaro (依田と凛太郎 Yorita to Rintarō?)
  2. Group Chat (グループトーク Gurūputōku?)
  3. Sinh nhật của Waguri-san (和栗さんの誕生日 Waguri-san no Tanjōbi?)
  4. Ngày 22 tháng 7 (7月22日 Shichigatsu Nijūninichi?)
5 9 tháng 11, 2022[11]978-4-06-529641-7
  1. Ngày sinh nhật (誕生日当日 Tanjōbi Tōjitsu?)
  2. Dòng cảm nghĩ về chiếc bánh (ケーキの感想 Kēki no Kansō?)
  3. Cách tận hưởng kỳ nghỉ hè (夏休みの過ごし方 Natsuyasumi no Sugoshikata?)
  4. Suy nghĩ trăn trở rải rác dọc biển (海辺の惑い Umibe no Madoi?)
  1. Tớ muốn ở đây (ここにいたい Koko ni Itai?)
  2. Pháo hoa (線香花火 Senkō Hanabi?)
  3. Tớ thích cậu (好きです Sukidesu?)
  4. Lễ hội mùa hè (夏祭り Natsu Matsuri?)
6 6 tháng 1, 2023[12]978-4-06-530334-4
  1. Cảm xúc của Rintaro (凛太郎の想い Rintarō no Omoi?)
  2. Tỏ tình (告白 Kokuhaku?)
  3. Kaoruko và Rintaro (薫子と凛太郎 Kaoruko to Rintarō?)
  4. Sau đêm tỏ tình (告白の翌朝 Kokuhaku no Yokuasa?)
  1. Những điều đang dần đổi thay (変化 Henka?)
  2. Buổi mua sắm của hai người (二人で買い物 Futari de Kaimono?)
  3. Thông báo (報告 Hōkoku?)
  4. Sinh nhật của Natsusawa (夏沢の誕生日 Natsusawa no Tanjōbi?)
7 9 tháng 3, 2023[13]978-4-06-530959-9
  1. Quà sinh nhật (誕生日プレゼント Tanjōbi Purezento?)
  2. Mio Natsusawa (夏沢澪 Natsusawa Mio?)
  3. Saku và Subaru (朔と昴 Saku to Subaru?)
  4. Cơ duyên bắt đầu tình bằng hữu (友情のきっかけ Yūjō no Kikkake?)
  1. Tình bạn (友達 Tomodachi?)
  2. Lòng biết ơn (有り難い Arigatai?)
  3. Công viêc làm thê của Waguri-san (和栗さんのアルバイト Waguri-san no Arubaito?)
  4. Người tốt (いい人 Ī Hito?)
8 9 tháng 5, 2023[14]978-4-06-531601-6
  1. Chiếc bánh thưởng cho cậu ấy (ご褒美のケーキ Gohōbi no Kēki?)
  2. Nhà của Waguri-san (和栗さんの家 Waguri-san no ie?)
  3. Minh chứng (証明 Shōmei?)
  4. Kosuke Waguri (和栗洸介 Waguri Kōsuke?)
  1. Những cảm xúc đã nảy sinh (芽生えた気持ち Mebaeta Kimochi?)
  2. Cuộc gặp gỡ đã nảy sinh (鉢合わせ Hachiawase?)
  3. Kikyo và Chidori (桔梗と千鳥 Kikyō to Chidori?)
  4. Tưởng tượng và hiện thực (空想と現実 Kūsō to Genjitsu?)
9 8 tháng 8, 2023[15]978-4-06-532607-7
  1. Lường trước (覚悟 Kakugo?)
  2. Những người giống nhau (似た者同士 Nitamono Dōshi?)
  3. Những điều quan trọng (重要なこと Jūyōna Koto?)
  4. Gặp mặt (フェイス・トゥ Feisu tou?)
  1. Ayumi Sawatari (沢渡亜由美 Sawatari Ayumi?)
  2. Kẻ tệ hại (だめな人 Damena Hito?)
  3. Người mà tớ ngưỡng mộ (憧れ Akogare?)
  4. Điểm tương đồng (同じ Onaji?)
10 9 tháng 11, 2023[16]978-4-06-533508-6
  1. Sâu trong tim (胸の内 Mune no Uchi?)
  2. Quá khứ của Natsusawa (夏沢の過去 Natsusawa no Kako?)
  3. Tiến bước (前進 Zenshin?)
  4. Buổi hẹn hò đầu tiên sau một thời gian dài (久々のデート Hisabisa no Dēto?)
  1. Ra mắt (挨拶 Aisatsu?)
  2. Mẹ và bạn gái (母と彼女 Haha to kanojo?)
  3. Lời cảm ơn (感謝 Kansha?)
  4. Chỉ đơn thuần là cùng nhau tận hưởng tuổi trẻ (ただ楽しく Tada Tanoshiku?)
11 9 tháng 1, 2024[17]978-4-06-534168-1
  1. Chuyến tham quan thực tế (修学旅行 Shūgaku Ryokō?)
  2. Kỉ niệm về chuyến đi (旅の思い出 Tabi no Omoide?)
  3. Sinh nhật của Subaru (昴の誕生日 Subaru no Tanjōbi?)
  4. Anh trai của Rintaro (凛太郎の兄 Rintarō no Ani?)
  1. Sotaro và Rintaro (颯太朗と凛太郎 Sōtarō to Rintarō?)
  2. Rồi em sẽ ổn thôi (もう大丈夫 Mō Daijōbu?)
  3. Phiền muộn của Rintaro (凛太郎の気がかり Rintarō no Kigakari?)
  4. Bạn cùng lớp hồi cấp 2 (中学の同級生 Chūgaku no Dōkyūsei?)
12 9 tháng 4, 2024[18]978-4-06-535156-7
  1. Satsuki Nabata (菜畑皐月 Nabata Satsuki?)
  2. Tình đầu và thất tình (初恋と失恋 Hatsukoi to Shitsuren?)
  3. Karaoke nhóm (皆でカラオケ Mina de Karaoke?)
  4. Khảo sát nguyện vọng (進路希望調査 Shinro Kibō Chōsa?)
  1. Tương lai của Yorita (依田の将来 Yorita no Shōrai?)
  2. Lời nên nói (伝えるべきこと Tsutaerubeki Koto?)
  3. Rintaro và Yorita (凛太郎と依田 Rintaro to Yorita?)
  4. Phụ giúp ngày lễ giáng sinh (クリスマスヘルパー Kurisumasu Herupā?)
13 9 tháng 7, 2024[19]978-4-06-536120-7
  1. Quá khứ của Yorita (依田の過去 Yorita no kako?)
  2. Vô nghĩa (意味がない Imiganai?)
  3. Sau khi mọi chuyện được giải quyết (全てが解決した後 Subete ga Kaiketsu shita Nochi?)
  4. Công việc là gì? (働くことの意味 Hataraku Koto no imi?)
  1. Câu trả lời của Yorita (依田さんの回答 Yorita-san no Kaitō?)
  2. Giáng sinh của đôi ta (彼らのクリスマス Karera no Kurisumasu?)
  3. Trở thành người đặc biệt với cậu (あなたにとって特別な Anata ni Totte Tokubetsuna?)
14 9 tháng 10, 2024[20]978-4-06-537044-5
  1. 26 tháng 12 (12月26日 Jūnigatsu Nijūninichi?)
  2. Món quà của Kaoruko (薫子のプレゼント Kaoruko no Purezento?)
  3. Năm cũ qua đi năm mới đến (新年の Shin'nen no?)
  4. Sotaro và Kaoruko (宗太郎とかおるこ Sōtarō to Kaoruko?)
  5. Năm mới, học kì mới (新年の新学期 Shin'nen no Shin Gakki?)
  1. Touring The Theme Park (7人でテーマパーク Nana-nin de Tēma Pāku?)
  2. Sinh nhật của Rintaro (凛太郎の誕生日 Rintarō no Tanjōbi?)
  3. Buổi học nhóm của Saku và Subaru (朔と昴の勉強会 Saku to Subaru no Benkyō-kai?)
  4. Dũng khí tiến về phía trước (前に進む勇気 Mae ni Susumu Yūki?)
15 8 tháng 1, 2025[21]978-4-06-538053-6

Danh sách các chương truyện chưa đóng thành tập tankōbon

sửa

Các chương truyện dưới đây chưa được xuất bản thành tập tankōbon.

  1. Tháng hai hằng năm
  2. Lễ tình nhân
  3. Kì thi thử
  4. Vết thương cũ hằn sâu trong tim
  5. Natsusawa và Hidaka
  6. Kết thúc mùa thi thử
  7. Phim kinh dị
  8. Tiệm bánh năm xưa
  9. Những phước lành không cân xứng
  10. Mục tiêu
  11. Ngày Valentine trắng của Natsusawa
  12. Thợ làm bánh
  13. Vào năm ba
  14. Gắng gượng
  15. Than phiền
  16. Đại tiệc Takoyaki
  17. Ba của Kaoruko và Rintaro
  18. Kì hội thao cuối cùng
  19. Một tâm hồn tốt bụng
  20. Tương lai của Kaoruko
  21. Bạn trai
  22. Bác sĩ sản phụ khoa
  23. Con đường của riêng họ
  24. Anh trai Usami

Anime

sửa

Một phiên bản chuyển thể Anime đã được công bố trong sự kiện Aniplex Online Fest vào ngày 16 tháng 9 năm 2024. Anime sẽ do Studio CloverWorks phụ trách sản xuất và dự kiến ​​sẽ ra mắt vào năm 2025.[22]

Đón nhận

sửa

Kaoru Hana wa Rin to Saku đã được đề cử cho Giải thưởng Tsugi ni kuru Manga Taishō năm 2022 ở hạng mục web và được xếp hạng thứ sáu trong số năm mươi đề cử.[23] Bộ truyện cũng được đề cử cho "Giải thưởng truyện tranh Tsutaya Comic Awards" và xếp thứ hai.[24] Bộ truyện cũng xếp thứ bảy trong hạng mục "Truyện tranh được nhân viên hiệu sách toàn quốc đề xuất năm 2023".[25] Bộ truyện đã được đề cử cho Giải thưởng Manga Kodansha lần thứ 47 ở hạng mục shōnen năm 2023,[26] đồng thời cũng được đề cử trong cùng hạng mục cho ấn bản lần thứ 48 năm 2024.[27]

Truyện hiện đã lưu hành hơn 3.3 triệu bản tính đến tháng 9 năm 2024.[28]

Tham khảo

sửa
  1. ^ 底辺男子校に通う強面男子とお嬢様校の少女を描く「薫る花は凛と咲く」1巻. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 9 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “CÔNG BỐ BẢN QUYỀN KAORU HANA WA RIN TO SAKU”.
  3. ^ “** ┈┈┈┈┈┈┈┈** TVアニメ化決定🪻 『薫る花は凛と咲く』 ** ┈┈┈┈┈┈┈┈** 2025年TVアニメ化決定 制作:CloverWorks 珠玉の青春物語が、鮮やかに彩られる──。”. line feed character trong |tiêu đề= tại ký tự số 14 (trợ giúp)
  4. ^ “『薫る花は凛と咲く(13)』(三香見 サカ) 製品詳細 講談社コミックプラス”. 講談社コミックプラス (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “Kodansha's K Manga app launches with 60 English simupubs among 400 titles”. SoraNews24 -Japan News- (bằng tiếng Anh). 10 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ “Kodansha USA Reveals 21 New Print Releases, 3 Omnibus Releases, 2 Digital Licenses”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  7. ^ 薫る花は凛と咲く(1). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  8. ^ 薫る花は凛と咲く(2). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  9. ^ 薫る花は凛と咲く(3). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  10. ^ 薫る花は凛と咲く(4). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  11. ^ 薫る花は凛と咲く(5). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  12. ^ 薫る花は凛と咲く(6). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  13. ^ 薫る花は凛と咲く(7). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2023.
  14. ^ 薫る花は凛と咲く(8). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  15. ^ 薫る花は凛と咲く(9). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ 薫る花は凛と咲く(10). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ 薫る花は凛と咲く(11). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
  18. ^ 薫る花は凛と咲く(12). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  19. ^ 薫る花は凛と咲く(13). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  20. ^ 薫る花は凛と咲く(14). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2024.
  21. ^ 薫る花は凛と咲く(15). Kodansha. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.
  22. ^ “The Fragrant Flower Blooms With Dignity Manga Gets TV Anime at CloverWorks in 2025”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 28 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  23. ^ “Medalist, WITCH WATCH, Akane-banashi Win Next Manga Awards 2022 Results”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  24. ^ Inc, Natasha. “「山田くんとLv999の恋をする」が「みんなが選ぶTSUTAYAコミック大賞」で大賞獲得(コメントあり)”. コミックナタリー (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  25. ^ www.crunchyroll.com https://www.crunchyroll.com/news/latest/2023/2/1/ruridragon-is-japanese-bookstores-no-1-manga-recommendation-of-2023. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  26. ^ “47th Annual Kodansha Manga Awards' Nominees Announced”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  27. ^ “48th Annual Kodansha Manga Awards' Nominees Announced”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  28. ^ “『薫る花は凛と咲く』2025年にテレビアニメ化 PV公開で制作はCloverWorks”. ORICON NEWS. 17 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.

Liên kết

sửa