Kalinin K-7
Kalinin K-7 (tiếng Ukraina: Калинін К-7) là một mẫu máy bay thử nghiệm hạng nặng, được thiết kế và thử nghiệm ở Liên Xô đầu thập niên 1930.
K-7 | |
---|---|
![]() | |
Kiểu | Máy bay ném bom hạng nặng/vận tải dân sự |
Nguồn gốc | ![]() |
Chuyến bay đầu | 1933 |
Tình trạng | Bị rơi vì tai nạn |
Số lượng sản xuất | 1 |

Tính năng kỹ chiến thuật (K-7)
sửaDữ liệu lấy từ Shavrov (1985)
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: tối thiểu là 11
- Sức chứa: 120 hành khách (cấu hình dân dụng)
- Chiều dài: 28 m (91 ft 10 in)
- Sải cánh: 53 m (173 ft 11 in)
- Chiều cao: 12,4m (40ft 3in)
- Diện tích cánh: 454 m² (4.886,8 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 24.400 kg (53.793 lb)
- Trọng lượng có tải: 38.000 kg (83.776 lb)
- Động cơ: 7 × Mikulin AM-34F, 560 kW (750 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 225 km/h (121 knot, 140 mph)
- Trần bay: 4.000 m (13.123 ft)
- Tải trên cánh: 84 kg/m² (17 lb/ft²)
- Công suất/trọng lượng: 103 W/kg (0,06 hp/lb)
Tham khảo
sửa- Gunston, Bill (1995). The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London: Osprey Publishing. ISBN 1-85532-405-9.
- Nemecek, Vaclav (1986). The History of Soviet Aircraft from 1918. Willow Books. ISBN 978-0002180337.
- Shavrov, V. B. (1985). Istoriya konstruktskii samoletov v SSSR do 1938 g. (3 izd.) (bằng tiếng Nga). Mashinostroenie. ISBN 5-217-03112-3.
Liên kết ngoài
sửa- Airplane-Giant K-7 Lưu trữ 2013-08-29 tại Wayback Machine – translation of an article from Russian Modelist-Constructor magazine, December 1989
- Video trên YouTube – mostly fake pictures, with the only seemingly real one (of K-7?) at 0:54 in the video