Kali chloride

(Đổi hướng từ Kali clorua)

Kali chloride (KCl) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học KCl. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể có màu đỏ do sự xuất hiện của sắt oxide trong quặng sylvit.[6] Ở dạng chất rắn kali chloride tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[7] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra sự ngừng hoạt động của tim để thi hành các bản án tử hình bằng hình thức tiêm Kali chloride trực tiếp vào tĩnh mạch phạm nhân (hiện nay nhà nước Việt Nam vẫn đang áp dụng), Kali chloride là chất độc thứ 3 trong 3 quy trình để hành hình tử tù. Kali chloride xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri chloride thành khoáng vật sylvinit.[8]

Kali chloride
Mẫu kali chloride
Cấu trúc của kali chloride
Tên khácSylvit
Muriate of potash
Nhận dạng
Số CAS7447-40-7
PubChem4873
DrugBankDB00761
KEGGD02060
ChEBI32588
ChEMBL1200731
Số RTECSTS8050000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Cl-].[K+]

InChI
đầy đủ
  • 1/ClH.K/h1H;/q;+1/p-1
UNII660YQ98I10
Thuộc tính
Công thức phân tửKCl
Khối lượng mol74,551 g/mol
Bề ngoàitinh thể trắng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng1,984 g/cm³
Điểm nóng chảy 770 °C (1.040 K; 1.420 °F)
Điểm sôi 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F)
Độ hòa tan trong nước21,74% (0 ℃)
25,39% (20 ℃)
36,05% (100 ℃), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantan trong glycerol, dung dịch kiềm
ít tan trong cồn
không tan trong ete[1]
Độ axit (pKa)≈ 7
MagSus-39,0·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,4902 (589 nm)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểLập phương
Nhóm không gianFm3m, No. 225
Hằng số mạnga = 629,2 pm [2]
Tọa độbát diện (K+ và Cl)
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-436 kJ·mol-1[3]
Entropy mol tiêu chuẩn So29883 J·mol-1·K-1[3]
Dược lý học
Dược đồ điều trịOral, IV, IM
ExcretionRenal: 90%; Fecal: 10% [4]
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
1
0
 
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
LD502600 mg/kg (qua miệng, chuột)[5]
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali fluoride
Kali bromide
Kali iodide
Cation khácLithi chloride
Natri chloride
Rubiđi chloride
Caesi chloride
Franci chloride
Hợp chất liên quanKali clorat
Kali perchlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.[9]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Potassium chloride (PIM 430)”. International Programme on Chemical Safety. 3.3.1 Properties of the substance. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ D.B. Sirdeshmukh; L. Sirdeshmukh; K.G. Subhadra (2001). Alkali Halides: A Handbook of Physical Properties.
  3. ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
  4. ^ “Compound Summary for CID 4873”. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “ChemIDplus”. Truy cập 17 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “Potassium Chloride (KCl) – Red - Equine Nutrition Analysis | Feed Bank”. madbarn.com (bằng tiếng Anh). 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
  7. ^ “Potassium Fertilizers (Penn State Agronomy Guide)”. Penn State Agronomy Guide (Penn State Extension). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ Burkhardt, Elizabeth R. (2006). “Potassium and Potassium Alloys”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a22_031.pub2.
  9. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.

Đọc thêm

sửa