Kakha Kaladze
Kakhaber "Kakha" Kaladze (tiếng Gruzia: კახაბერ (კახა) კალაძე [kʼaxabɛr kʼalad͡zɛ]; sinh ngày 27 tháng 2 năm 1978 tại Samtredia, Gruzia) là một cựu cầu thủ bóng đá và là chính khách người Gruzia.
Kakha Kaladze | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
კახა კალაძე | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phó Thủ tướng Gruzia | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhậm chức 25 tháng 10 năm 2012 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phó Thủ tướng | Irakli Alasania Giorgi Margvelashvili Giorgi Kvirikashvili | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Vakhtang Balavadze | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bộ trưởng Năng lượng Gruzia thứ 4 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhậm chức 25 tháng 10 năm 2012 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng thống | Mikheil Saakashvili Giorgi Margvelashvili | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tướng | Bidzina Ivanishvili Irakli Garibashvili Giorgi Kvirikashvili | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Vakhtang Balavadze | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | Kakhaber Kaladze 27 tháng 2, 1978 Samtredia, Gruzia, Liên Xô | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Gruzia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Cầu thủ bóng đá (đã giải nghệ) Chính khách | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Kaladze tham gia vào chính trường Gruzia với tư cách đảng viên đảng Giấc mơ Gruzia–Gruzia Dân chủ đối lập do Bidzina Ivanishvili thành lập vào tháng 12 năm 2012. Anh được bầu vào Quốc hội Gruzia ngày 1 tháng 10 năm 2012 và được bổ nhiệm làm phó thủ tướng cũng như Bộ trưởng Năng lượng thuộc nội các Bidzina Ivanishvili vào ngày 25 tháng 10 năm 2012.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaTrước khi chuyển đến AC Milan, Kaladze đã từng chơi cho FC Dinamo Tbilisi (1993-97) và Dinamo Kiev (2000-2001). Anh là cầu thủ đắt giá nhất Gru-di-a khi chuyển đến Milan với giá chuyển nhượng 16 triệu Euro. Ở Milan anh thường chơi ở vị trí hậu vệ trái, hoặc đội khi chơi ở vị trí tiền vệ trái. Ở câu lạc bộ cũ anh thường xuyên chơi ở vị trí trung vệ. Anh xuất hiện lần đầu khi mới 16 tuổi trong màu áo FC Dinamo Tbilisi mùa bóng 93-94. Khi chuyển tới Milan anh chơi ở vị trí hậu vệ trái cùng với Paolo Maldini, Alessandro Nesta, và Alessandro Costacurta lập thành một hàng hậu vệ rắn chắc. Anh đã cùng Rossoneri giành cúp quốc gia Ý năm 2003, cúp c1 năm 2003 và năm 2007. Anh chơi cho Milan đến 2010.
Sự nghiệp quốc tế
sửaKaladze xuất hiện lần đầu ở đội tuyển quốc gia trong trận gặp Síp năm 1996. Anh từng bị đe dọa phải rời khỏi đội tuyển khi em trai anh bị bắt cóc. Anh được bầu chọn là cầu thủ hay nhất Gruzia năm 2001 và 2002.
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửaDinamo Tbilisi
sửa- Georgian League: 1993–94, 1994–95, 1995–96, 1996–97, 1997–98
- Georgian Cup: 1994, 1995, 1996, 1997
Dynamo Kyiv
sửaMilan
sửa- Serie A: 2003–04
- Coppa Italia: 2002–03
- Supercoppa Italiana: 2004
- UEFA Champions League: 2002–03, 2006–07
- UEFA Super Cup: 2003, 2007
- FIFA Club World Cup: 2007
Cá nhân
sửa- Georgian Footballer of the Year: 2001,[2] 2002,[3] 2003,[4] 2006,[5] 2011
- A.C. Milan Hall of Fame[6]
- Source: Eurosport at Yahoo
Tham khảo
sửa- ^ “Ivanishvili Confirmed as Prime Minister”. Civil Georgia. 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Kaladze named best Georgian footballer” (bằng tiếng Nga). Sport Express. 12 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008.
- ^ “27 February. Anniversaries. Kakha Kaladze”. uefa.com. 27 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008. [liên kết hỏng]
- ^ “Kaladze is the best footballer of Georgia” (bằng tiếng Nga). sports.ru. 20 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Kaladze became best Georgian footballer for the fourth time” (bằng tiếng Nga). Sport Express. 9 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênKakha Kaladze A.C. Milan profile