Jo Hyun-jae
nam diễn viên người Hàn Quốc
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jo.
Jo Hyun-jae (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1980) là diễn viên Hàn Quốc thành công sau bộ phim mang tên "49 ngày"[1] .
Triệu Hiển Tể | |
---|---|
Sinh | 9 tháng 5, 1980 Seoul, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Myongji Đại học Dankook-Sân khấu và điện ảnh |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1998–nay |
Người đại diện | Wells Entertainment |
Phối ngẫu | Park Min-jung (2018 - nay) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 조현재 |
Hanja | 趙顯宰 |
Romaja quốc ngữ | Jo Hyeon-jae |
McCune–Reischauer | Cho Hyǒn-chae |
Phim tham gia
sửaPhim truyền hình
sửaNăm | Tên phim | Vai diễn | Đài truyền hình | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2000 | KAIST | Jang Dong-ha (tập 75) | SBS | |
Golden Pond | Thầy giáo mỹ thuật | SBS | ||
2001 | Father and Sons | Jong-du | SBS | |
That's Perfect! | Hyun-jae | SBS | ||
2002 | Daemang (The Great Ambition) | Prince Somyeong | SBS | |
2003 | Love Letter | Lee Woo-jin (Andrea/Andrew) | MBC | |
First Love | Han Young-woo | SBS | ||
2004 | Star's Echo | Yoo Sung-jae | MBC | |
Sunlight Pours Down | Jung Eun-sup | SBS | ||
Forbidden Love | Kang Min-woo | KBS2 | ||
2005 | Only You | Han Yi-joon | SBS | |
Tình khúc hoàng cung | Seodong (King Mu of Baekje) | SBS | ||
2008 | One Mom and Three Dads | Han Soo-hyun | KBS2 | |
2011 | 49 ngày | Han Kang | SBS | |
2013 | Rouge Hegemon | Xiao Wu Ke | Hồ Nam TV | Phim Trung Quốc[2] |
Ad Genius Lee Tae-baek | Addie Kang[3] | KBS2 | ||
The King's Daughter | Crown Prince Myeongnong | MBC | ||
2014 | Youth Storm | Ye Zi Xuan | Kunming5Ch. | Phim Trung Quốc |
2015 | Yong-pal | Han Do-joon | SBS |
Phim điện ảnh
sửaNăm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2003 | Untold Scandal | Kwon In-ho | |
2004 | Joy of Love | Travis1984 | Phim ngắn Internet |
2008 | The Guard Post | Trung úy Yoo Jeong-u | |
2014 | The Actress Is Too Much | Hong Jin-woo |
Music video
sửaNăm | Ca khúc | Ca sĩ |
---|---|---|
2007 | "Love's Greeting" | SeeYa |
"Ice Doll" |
Đĩa hát
sửaThông tin | Danh sách |
---|---|
가디안 (Guardian)
|
Danh sách
|
다른 공간, 같은 추억 (Different Space, Same Memory)
|
Danh sách
|
단 하루를 살아도 (Even If I Live Just One Day)
|
Danh sách
|
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim tham gia | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2003 | SBS Drama Awards | Ngôi sao mới | First Love | Đoạt giải |
2005 | SBS Drama Awards | Top 10 Ngôi sao | Only You, Tình khúc hoàng cung | Đoạt giải |
2006 | 42nd Baeksang Arts Awards | Nam diễn viên được yêu thích nhất (TV) | Tình khúc hoàng cung | Đoạt giải |
2007 | Andre Kim Best Star Awards | Star Award | — | Đoạt giải |
2011 | Giải thưởng Văn hóa và Giải trí Hàn Quốc lần thứ 19 | Ngôi sao Hallyu | 49 ngày | Đoạt giải |
SBS Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc trong Drama Special | Đề cử | ||
2013 | MBC Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc trong Serial Drama | The King's Daughter | Đề cử |
Chú thích
sửa- ^ Jo Hyun Jae Profile & Portfolio Lưu trữ 2015-08-24 tại Wayback Machine. Hou Leng Jai. Truy cập 2012-08-10.
- ^ Hong, Lucia (ngày 19 tháng 10 năm 2011). “Jo Hyun-jae cast as male lead in upcoming Chinese TV series”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Actor Jo Hyun-Jae will be joining new KBS Monday-Tuesday drama”. Innolife. ngày 14 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Jo Hyun-jae trên Facebook (tiếng Hàn)
- Jo Hyun-jae Fan Cafe at Daum (tiếng Hàn)
- Jo Hyun-jae Fan Club Lưu trữ 2015-08-11 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Jo Hyun-jae trên HanCinema
- Jo Hyun-jae tại Korean Movie Database
- Jo Hyun-jae trên IMDb