Jiří Pavlenka
Jiří Pavlenka (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc hiện đang chơi ở vị trí thủ môn cho Werder Bremen và đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc.
Pavlenka thi đấu cho Cộng hòa Séc năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 4, 1992 | ||
Nơi sinh | Hlučín, Tiệp Khắc | ||
Chiều cao | 1,96 m[1] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Werder Bremen | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Baník Ostrava | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2016 | Baník Ostrava | 67 | (0) |
2016–2017 | Slavia Prague | 36 | (0) |
2017– | Werder Bremen | 194 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2015 | Czech Republic U21 | 5 | (0) |
2016– | Czech Republic | 19 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 September 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:20, 17 June 2023 (UTC) |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaSlavia Prague
sửaJiří Pavlenka đã gia nhập Slavia Prague từ Baník Ostrava vào tháng 1 năm 2016 với phí chuyển nhượng là 380.000 euro.[2][3] Anh đã giành chức vô địch giải đấu với Slavia Prague trong mùa giải Czech First League 2016–17.[4]
Werder Bremen
sửaVào tháng 6 năm 2017, Jiří Pavlenka đã gia nhập Werder Bremen với hợp đồng ba năm, có thể gia hạn thêm một năm.[5] Phí chuyển nhượng ước tính là 3 triệu euro.[5]
Vào tháng 8 năm 2018, sau mùa giải ra mắt ấn tượng tại Bundesliga, Pavlenka đã đồng ý gia hạn hợp đồng với câu lạc bộ.[6]
Sự nghiệp quốc tế
sửaJiří Pavlenka đã chơi bóng đá quốc tế ở cấp độ U21 cho quê hương của mình.
Anh có lần được triệu tập đầu tiên vào đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc cho trận giao hữu gặp Slovakia vào tháng 3 năm 2015.[7] Anh ra mắt đội tuyển quốc gia vào ngày 15 tháng 11 năm 2016 trong trận giao hữu gặp Đan Mạch.
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 27 tháng 5 năm 2023
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu quốc gia | Cúp | Cúp châu lục | Khác | Tổng | Ref. | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân hạng | Trận đấu | Bàn thắng | Trận đấu | Bàn thắng | Trận đấu | Bàn thắng | Trận đấu | Bàn thắng | Trận đấu | Bàn thắng | |||
Baník Ostrava | 2012–13 | Czech First League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | [8] | |
2013–14 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 20 | 0 | [8] | |||
2014–15 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 30 | 0 | [8] | |||
2015–16 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 16 | 0 | [8] | |||
Total | 67 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 67 | 0 | – | ||
Slavia Prague | 2015–16 | Czech First League | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 8 | 0 | [8] | |
2016–17 | 28 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | 33 | 0 | [8] | |||
Tổng | 36 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 41 | 0 | – | ||
Werder Bremen | 2017–18 | Bundesliga | 34 | 0 | 4 | 0 | — | — | 38 | 0 | [9] | ||
2018–19 | 34 | 0 | 5 | 0 | — | — | 39 | 0 | [9] | ||||
2019–20 | 33 | 0 | 4 | 0 | — | 2[a] | 0 | 39 | 0 | [9] | |||
2020–21 | 34 | 0 | 5 | 0 | — | – | 39 | 0 | [9] | ||||
2021–22 | 2. Bundesliga | 23 | 0 | 0 | 0 | — | – | 23 | 0 | [9] | |||
2022–23 | Bundesliga | 33 | 0 | 2 | 0 | — | – | 35 | 0 | [9] | |||
Tổng | 191 | 0 | 20 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 213 | 0 | – | ||
Tổng sự nghiệp | 294 | 0 | 21 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 321 | 0 | – |
- ^ Ra sân ở trận play-off trụ hạng Bundesliga
Quốc tế
sửa- Tính đến match played 17 June 2023[10]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận đấu | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Cộng hòa Séc | 2016 | 1 | 0 |
2017 | 3 | 0 | |
2018 | 4 | 0 | |
2019 | 3 | 0 | |
2020 | 1 | 0 | |
2021 | 2 | 0 | |
2022 | 2 | 0 | |
2023 | 3 | 0 | |
Tổng | 19 | 0 |
Thành tích
sửaSlavia Prague
Cộng hòa Séc
Chú thích
sửa- ^ “Jiří Pavlenka”. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Pavlenka: Baník? Situace mě mrzí, ale snad zase vyjde slunce - iSport.cz”. iSport.cz. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Šéf Slavie: Trpěl jsem, když to Spartě nešlo, není nenáviděným nepřítelem”. iDNES.cz. 28 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Uragán ve Slavii! Přichází hvězdy Danny i Altintop, Pavlenka jde do Brém - iSport.cz”. iSport.cz. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b Sander, Carsten (30 tháng 6 năm 2017). “Torwart Jiri Pavlenka erhält bei Werder Bremen Vertrag bis 2020 - plus Option”. WerderStube (bằng tiếng German). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Starkes Zeichen: Pavlenka verlängert bei Werder”. kicker Online (bằng tiếng German). 11 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Vrba overlooks Skoda, for now”. czefootball.com. 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b c d e f “J. Pavlenka”. Soccerway. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c d e f “Jiří Pavlenka » Club matches”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Jiří Pavlenka”. National Football Teams. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “China PR vs. Czech Republic - 26 March 2018 - Soccerway”.
Liên kết ngoài
sửa- Jiří Pavlenka tại Soccerway