Jesper Karlsson
Bài viết này hiện đang được thành viên Pminh141 (thảo luận · đóng góp) cho là bài chất lượng kém vì lý do: Dịch máy |
Karl Jesper Karlsson (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển, chơi ở vị trí tiền vệ tấn công và tiền vệ cánh trái cho câu lạc bộ Bologna tại Serie A và đội tuyển quốc gia Thụy Điển .
Karlsson chơi cho Thụy điển vào năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karl Jesper Karlsson | ||
Ngày sinh | 25 tháng 7, 1998 | ||
Nơi sinh | Falkenberg, Thụy điển | ||
Chiều cao | 1,79 m[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công, Tiền vệ cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bologna | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2014 | IF Böljan | ||
2015 | Falkenbergs FF | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | IF Böljan | 22 | (12) |
2016 | Falkenbergs FF | 26 | (7) |
2017–2020 | IF Elfsborg | 83 | (19) |
2020–2023 | AZ | 89 | (35) |
2023– | Bologna | 14 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2017 | U19 Thụy Điển | 15 | (6) |
2020 | U21 Thụy Điển | 5 | (6) |
2020– | Thụy Điển | 14 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:15, 30 November 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:36, 12 October 2023 (UTC) |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaSự nghiệp đội trẻ
sửaKarlsson bắt đầu chơi cho câu lạc bộ IF Böljan khi chỉ mới bốn tuổi. Ở tuổi 14, anh đã có lần đầu tiên ra mắt cho câu lạc bộ ở Giải hạng 4 Thụy Điển. Vào năm 2015, anh chuyển đến Falkenbergs FF[2]. Trước khi ký hợp đồng với Falkenbergs FF[3], anh cũng đã được tập luyện với câu lạc bộ Brighton & Hove Albion tại Giải Ngoại Hạng Anh [4].
Falkenbergs FF
sửaKarlsson ra mắt câu lạc bộ vào năm 2016 . Anh được thay vào sân phút thứ 79 , trong trận đấu mà Falkenbergs FF thua 2–0 trước IFK Göteborg[5] . Vào ngày 17 tháng 7 năm 2016, Karlsson ghi được bàn thắng đầu tiên của mình tại Allsvenskan trong trận hòa 3–3 trước Hammarby IF . Tổng cộng, anh đã ghi bảy bàn thắng và có hai pha kiến tạo trong mùa giải 2016.
IF Elfsborg
sửaKarlsson được chuyển nhượng sang câu lạc bộ IF Elfsborg tại giải Thụy Điển vào ngày 2 tháng 12 năm 2016 với mức phí là 450.000 euro.[6]
AZ
sửaVào ngày 11 tháng 9 năm 2020, Karlsson đã ký hợp đồng 5 năm với câu lạc bộ AZ Alkmaar tại giải Eredivisie. Sau khi đến Alkmaar , Anh đã ra mắt câu lạc bộ vào ngày 4 tháng 10 năm 2020 trong trận hòa 4–4 với Sparta Rotterdam, anh đã có được hai pha kiến tạo trong trận đấu.[7]
Bologna
sửaVào ngày 23 tháng 8 năm 2023, Karlsson đã gia nhập câu lạc bộ Bologna tại giải Serie A với mức phí 18 triệu Euro[8]
Sự nghiệp quốc tế
sửaVào tháng 9 năm 2015, Karlsson đã ra mắt đội U-19 Thụy Điển. Karlsson cũng đã từng đại diện cho đội U21 Thụy Điển[9]. Anh ấy đã có trận ra mắt đầu tiên cho đội tuyển Thụy Điển vào ngày 9 tháng 1 năm 2020 trong một trận giao hữu với Moldova .[10]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2024[11]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Giải nội địa | Giải Châu âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Falkenbergs FF | 2016 | Allsvenskan | 26 | 7 | 3 | 0 | — | — | 29 | 7 | ||
IF Elfsborg | 2017 | Allsvenskan | 14 | 0 | 3 | 1 | — | — | 17 | 1 | ||
2018 | Allsvenskan | 22 | 0 | 4 | 1 | — | — | 26 | 1 | |||
2019 | Allsvenskan | 25 | 8 | 1 | 1 | — | — | 26 | 9 | |||
2020 | Allsvenskan | 22 | 11 | 4 | 1 | — | — | 26 | 12 | |||
Tổng cộng | 83 | 19 | 12 | 4 | — | 0 | 0 | 95 | 23 | |||
AZ | 2020–21 | Eredivisie | 32 | 11 | 1 | 0 | 6 | 1 | – | 39 | 12 | |
2021–22 | Eredivisie | 34 | 15 | 4 | 3 | 9 | 1 | 4 | 2 | 51 | 21 | |
2022–23 | Eredivisie | 23 | 9 | 2 | 2 | 8 | 2 | – | 33 | 13 | ||
2023–24 | Eredivisie | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 89 | 35 | 7 | 5 | 24 | 4 | 4 | 2 | 124 | 46 | ||
Bologna | 2023–24 | Serie A | 7 | 0 | 1 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||
2024–25 | Serie A | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 7 | 1 | ||
Tổng cộng | 14 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 1 | ||
Tổng số sự nghiệp | 212 | 62 | 23 | 9 | 24 | 4 | 4 | 2 | 263 | 77 |
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2023 [12]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thụy Điển | 2020 | 2 | 0 |
2021 | 4 | 0 | |
2022 | 2 | 0 | |
2023 | 6 | 5 | |
Tổng cộng | 14 | 5 |
Danh dự
sửaCá nhân
- Cầu thủ của năm Allsvenskan : 2020 [13]
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Eredivisie : Tháng 12 2021[14]
- Đội hình tiêu biểu của tháng Eredivisie : Tháng 12 2021[15] , Tháng 3 2022[16], Tháng 3 2023[16]
Tham khảo
sửa- ^ “Jesper Karlsson — svenskfotboll.se”. svenskfotboll.se. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
- ^ “FD SERIE – DEL 3: Jesper Karlsson”.
- ^ “Falkenbergs FF”. web.archive.org. 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ Lindqvist, Pär (2 tháng 12 năm 2016). “Karlsson valde Elfsborg före utländska klubbar”. Hallands Nyheter (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Falkenbergs FF 0-2 IFK Gothenburg - Allsvenskan 2016 Live”. www.whoscored.com. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ Otterhall, Emanuel (17 tháng 7 năm 2016). “Karlsson: "Jag har väntat på det länge"”. www.expressen.se (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Jesper Karlsson”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 3 tháng 12 năm 2024, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024
- ^ “Jesper Karlsson joins the Rossoblù”. BolognaFC (bằng tiếng Anh). 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Jesper Karlsson - Spelarstatistik - Svensk fotboll”. web.archive.org. 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Jesper Karlsson - Spelarstatistik - Svensk fotboll”. web.archive.org. 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Jesper Karlsson - Detailed stats”. www.transfermarkt.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Jesper Karlsson - Spelarstatistik - Svensk fotboll”. www.svenskfotboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Allsvenskans Stora Pris - Allsvenskan”. web.archive.org. 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Ajax still provides most players for the Team of the Month”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Ajax still provides most players for the Team of the Month”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ a b “FC Twente is the main provider for the Eredivisie Team of the Month”. Eredivisie (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.