Soko J-20 Kraguj
(Đổi hướng từ J-20 Kraguj)
J-20 Kraguj (Sparrowhawk) là một loại máy bay quân sự hạng nhẹ, có khả năng chi viện trực tiếp, chống nổi dậy và trinh sát, do VTI thiết kế và SOKO Nam Tư chế tạo, bay lần đầu năm 1962.
J-20 Kraguj | |
---|---|
J-20 Kraguj thuộc bộ sưu tập cá nhân với biểu tượng Nam Tư trong một cuộc triển lãm hàng không địa phương tại Serbia, 2009. | |
Kiểu | Máy bay chống bạo loạn |
Nhà chế tạo | SOKO |
Nhà thiết kế | Aeronautical Technical Institute |
Chuyến bay đầu | 21 tháng 11, 1962 |
Vào trang bị | 1964 |
Tình trạng | Loại biên năm 1989 |
Sử dụng chính | Không quân Nam Tư (1968-1989) |
Giai đoạn sản xuất | 1968-1977 |
Số lượng sản xuất | 85 |
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (J-20)
sửaDữ liệu lấy từ Jane's All the World's Aircraft 1969-70 [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7,93 m (26 ft 0¼ in)
- Sải cánh: 10,64 m (34 ft 11 in)
- Chiều cao: 3 m (9 ft 10in)
- Diện tích cánh: 17 m² (183 ft²)
- Kết cấu dạng cánh: NACA 4415
- Trọng lượng rỗng: 1.130 kg (2.941 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.624 kg (3.580 lb)
- Động cơ: 1 × Lycoming GSO-480-B1A6, 254 kW (340 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 295 km/h (159 knot, 183 mph) trên độ cao 1.500 m (5.000 ft)
- Vận tốc hành trình: 280 km/h (151 knot, 174 mph)
- Vận tốc tắt ngưỡng: 88 km/h (48 knot, 55 mph)
- Tầm bay: 800 km (475 NM, 500 mi)
Trang bị vũ khí
- Súng: 2 × súng máy Colt Browning Mk.II 7.7 mm
- Rocket: 2 × thùng rocket loại 12 quả hoặc 6 × rocket 57 mm hoặc 127 mm
- Bom: 2 × quả bom 100 kg (220 lb)
Xem thêm
sửa
- Máy bay tương tự
Tham khảo
sửa- ^ J W R Taylor 1969, p.506.
- Taylor,John W.R. (editor). Jane's All The World's Aircraft 1969-70. London: Sampson Low,1969.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Soko J-20 Kraguj.
- airserbia.com Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
- 1000aircraftphotos.com