Izatha minimira
Izatha minimira là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó chỉ có ở bắc đảo North, từ Northland tới vịnh Plenty.[1]
Izatha minimira | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Oecophoridae |
Phân họ (subfamilia) | Oecophorinae |
Chi (genus) | Izatha |
Loài (species) | I. minimira |
Danh pháp hai phần | |
Izatha minimira Hoare, 2010 |
Sải cánh dài khoảng 12.5 mm đối với con đực và 13–17.5 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào tháng 1, tháng 2, tháng 3 và tháng 4.
Chú thích
sửa- ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Izatha minimira tại Wikispecies