Isola, Alpes-Maritimes
Isola là một xã ở tỉnh Alpes-Maritimes, vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur ở đông nam nước Pháp.
Isola | |
![]() | |
Tòa thị chính Isola | |
![]() | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Provence-Alpes-Côte d'Azur |
Tỉnh | Alpes-Maritimes |
Quận | Nice |
Tổng | Tourrette-Levens |
Xã (thị) trưởng | Mylène Agnelli[1] (2020–2026) |
Thống kê | |
Độ cao | 719–2.930 m (2.359–9.613 ft) |
Diện tích đất1 | 97,98 km2 (37,83 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 699 (2016-01-01) |
INSEE/Mã bưu chính | 06073/ 06420 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Isola (1991−2020 normals, extremes 1972−present) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.0 (57.2) |
14.7 (58.5) |
17.0 (62.6) |
17.0 (62.6) |
23.7 (74.7) |
29.1 (84.4) |
29.4 (84.9) |
27.4 (81.3) |
23.0 (73.4) |
20.5 (68.9) |
17.0 (62.6) |
13.0 (55.4) |
29.4 (84.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 0.4 (32.7) |
1.7 (35.1) |
4.6 (40.3) |
6.4 (43.5) |
11.0 (51.8) |
15.5 (59.9) |
18.6 (65.5) |
18.6 (65.5) |
13.5 (56.3) |
9.2 (48.6) |
3.6 (38.5) |
0.5 (32.9) |
8.6 (47.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −4.0 (24.8) |
−3.6 (25.5) |
−0.6 (30.9) |
1.8 (35.2) |
6.2 (43.2) |
10.3 (50.5) |
13.0 (55.4) |
12.9 (55.2) |
8.5 (47.3) |
4.8 (40.6) |
−0.1 (31.8) |
−3.3 (26.1) |
3.8 (38.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.5 (16.7) |
−8.8 (16.2) |
−5.9 (21.4) |
−2.8 (27.0) |
1.4 (34.5) |
5.1 (41.2) |
7.3 (45.1) |
7.2 (45.0) |
3.5 (38.3) |
0.4 (32.7) |
−3.9 (25.0) |
−7.1 (19.2) |
−1.0 (30.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.0 (−4.0) |
−24 (−11) |
−22.0 (−7.6) |
−15.0 (5.0) |
−12.0 (10.4) |
−5.0 (23.0) |
0.0 (32.0) |
−1.5 (29.3) |
−5.0 (23.0) |
−11.0 (12.2) |
−19.0 (−2.2) |
−21.5 (−6.7) |
−24.0 (−11.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 85.0 (3.35) |
65.0 (2.56) |
80.4 (3.17) |
121.6 (4.79) |
99.8 (3.93) |
89.9 (3.54) |
76.2 (3.00) |
63.4 (2.50) |
114.9 (4.52) |
172.5 (6.79) |
182.1 (7.17) |
99.6 (3.92) |
1.250,4 (49.23) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 7.5 | 7.6 | 8.0 | 11.8 | 12.5 | 11.1 | 8.9 | 7.9 | 8.6 | 9.4 | 9.7 | 7.9 | 111.1 |
Nguồn: Météo-France[2] |
Dân số
sửaNăm | Số dân | ±% năm |
---|---|---|
1968 | 223 | — |
1975 | 389 | +8.27% |
1982 | 539 | +4.77% |
1990 | 576 | +0.83% |
1999 | 526 | −1.00% |
2009 | 748 | +3.58% |
2014 | 698 | −1.37% |
2020 | 653 | −1.10% |
Nguồn: INSEE[3] |
Tham khảo
sửa- ^ “Répertoire national des élus: les maires”. data.gouv.fr, Plateforme ouverte des données publiques françaises (bằng tiếng Pháp). 2 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Fiche Climatologique Statistiques 1991-2020 et records” (PDF) (bằng tiếng Pháp). Météo-France. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
- ^ Population en historique depuis 1968, INSEE