Ipriflavone
Ipriflavone (INN, JAN; tên thương hiệu Yambolap) là một isoflavone tổng hợp có thể được sử dụng để ức chế sự tái hấp thu xương,[2] duy trì mật độ xương và để ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.[1] Nó không được sử dụng để điều trị loãng xương. Nó làm chậm hoạt động của các nguyên bào xương (tế bào ăn mòn xương), có thể cho phép các nguyên bào xương (tế bào tạo xương) xây dựng khối xương.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Yambolap |
Đồng nghĩa | FLI13; 7-Isopropoxyisoflavone[1] |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.125.854 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H16O3 |
Khối lượng phân tử | 280,32 g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Một thử nghiệm lâm sàng báo cáo vào năm 2001 rằng nó không hiệu quả trong phòng ngừa hoặc điều trị loãng xương.[3]
Một nghiên cứu mù đôi cho thấy ipriflavone có thể có hiệu quả trong việc giảm chứng ù tai ở những người bị bệnh xơ vữa động mạch.[4]
Ipriflavone đã được mô tả là một phytoestrogen.[5] Tuy nhiên, điều này là không chính xác, vì thuốc không liên kết hoặc kích hoạt thụ thể estrogen và cho thấy không có tác dụng estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh.[6][7] Thuốc ngăn ngừa mất xương thông qua các cơ chế khác biệt với các estrogen.
Tham khảo
sửa- ^ a b J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 651–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
- ^ Civitelli, R. (1997). “In Vitro and in Vivo effects of ipriflavone on bone formation and bone biomechanics”. Calcified Tissue International. 61: S12–4. doi:10.1007/s002239900378. PMID 9263610.
- ^ Alexandersen, P.; Toussaint, A; Christiansen, C; Devogelaer, JP; Roux, C; Fechtenbaum, J; Gennari, C; Reginster, JY; Ipriflavone Multicenter European Fracture Study (2001). “Ipriflavone in the Treatment of Postmenopausal Osteoporosis: A Randomized Controlled Trial”. JAMA. 285 (11): 1482–8. doi:10.1001/jama.285.11.1482. PMID 11255425.
- ^ Sziklai, I; Komora, V; Ribári, O (1992). “Double-blind study on the effectiveness of a bioflavonoid in the control of tinnitus in otosclerosis”. Acta Chirurgica Hungarica. 33 (1–2): 101–7. PMID 1343452.
- ^ Arjmandi, B. H.; Birnbaum, R. S.; Juma, S.; Barengolts, E.; Kukreja, S. C. (2000). “The Synthetic Phytoestrogen, Ipriflavone, and Estrogen Prevent Bone Loss by Different Mechanisms”. Calcified Tissue International. 66 (1): 61–65. doi:10.1007/s002230050012. ISSN 0171-967X.
- ^ Petilli, M.; Fiorelli, G.; Benvenuti, S.; Frediani, U.; Gori, F.; Brandi, M. L. (1995). “Interactions between ipriflavone and the estrogen receptor”. Calcified Tissue International. 56 (2): 160–165. doi:10.1007/BF00296349. ISSN 0171-967X.
- ^ Melis, Gian Benedetto; Paoletti, A. M.; Cagnacci, A.; Bufalino, L.; Spinetti, A.; Gambacciani, M.; Fioretti, P. (2014). “Lack of any estrogenic effect of ipriflavone in postmenopausal women”. Journal of Endocrinological Investigation. 15 (10): 755–761. doi:10.1007/BF03347647. ISSN 0391-4097. PMID 1491124.
Liên kết ngoài
sửa- Ipriflavone tại PDR Health