Ibrahim Alma
Ibrahim Alma (tiếng Ả Rập: ابراهيم عالمة ; sinh ngày 18 tháng 10 năm 1991 ở Umm al-'Adam, Homs, Syria) là một cầu thủ bóng đá Syria. Anh thi đấu ở vị trí Thủ môn cho câu lạc bộ Al-Horgelah ở Giải bóng đá ngoại hạng Syria.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ibrahim Alma | ||
Ngày sinh | 18 tháng 10, 1991 | ||
Nơi sinh | Umm al-'Adam, Homs, Syria[1] | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Horgelah | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | Al-Wathba | 32 | (0) |
2012–2014 | Al-Shorta | 30 | (0) |
2014–2015 | Al-Wathba | 20 | (0) |
2015–2016 | Al-Wahda | 28 | (0) |
2016–2017 | Al-Ittihad | 34 | (0) |
2017–2018 | Sepahan | 14 | (0) |
2018 | Al-Qadsiah | 0 | (0) |
2018–2019 | Al-Wahda | 0 | (0) |
2019–2020 | Al-Jaish | 0 | (0) |
2020– | Al-Horgelah | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-20 Syria | ||
2010–2012 | U-22 Syria | 7 | (0) |
2012–2014 | U-23 Syria | 3 | (0) |
2012– | Syria | 80 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 1 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 10 năm 2019 |
Tham khảo
sửa- ^ “الحارس الدولي إبراهيم عالمة افضل رياضي لعام 2016” (bằng tiếng Ả Rập). 12 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.