iPad 10,2 inch (thế hệ thứ 9),[1][4] hay còn được gọi là iPad Gen 9, là một máy tính bảng được thiết kế và bán ra bởi công ty Apple Inc.. Đây là phiên bản kế nhiệm của iPad thế hệ thứ tám. Mẫu iPad này được ra mắt vào ngày 14 tháng 9 năm 2021.

iPad
iPad (thế hệ 9) màu Xám Không Gian.
Còn được gọiiPad (thế hệ 9), iPad Gen 9, iPad 10,2 inch, iPad 9, iPad (10,2 inch) (thế hệ 3), iPad (2021)
Nhà phát triểnApple Inc.
Nhà chế tạoFoxconn
Dòng sản phẩmiPad
LoạiMáy tính bảng
Thế hệthế hệ thứ 9
Ngày ra mắt24 tháng 9 năm 2021; 3 năm trước (2021-09-24)
Giá giới thiệu8.399.000đ[1][note 1]
Hệ điều hànhGốc: iPadOS 15
Hiện tại: iPadOS 17.1, phát hành vào 25 tháng 10, 2023[2]
SoC đã sử dụngApple A13 Bionic kiến trúc 64-bit cùng với bộ đồng xử lý chuyển động.
CPU6 nhân (2 nhân Lightning và 4 nhân Thunder)
Bộ nhớ3 GB LPDDR4X SDRAM
Lưu trữ64 hoặc 256 GB[note 2]
Màn hình10,2 inch (260 mm) 2160 × 1620 px (264 ppi) với tỷ lệ màn hình 4:3, độ sáng tối đa 500 nits (thông thường)[3]
Đồ họaApple 4 nhân
Âm thanhStereo
Đầu vàoMàn hình cảm ứng đa điểm, điều khiển tai nghe, cảm biến tiệm cận và ánh sáng xung quanh, gia tốc kế 3 trục, con quay hồi chuyển 3 trục, la bàn kỹ thuật số, micrô kép, cảm biến vân tay Touch ID, áp kế
Máy ảnhTrước: 12 MP, 1080p HD, khẩu độ ƒ/2.4
Sau: 8,0 MP AF, iSight năm lớp thấu kính, Bộ lọc IR, ổn định video, nhận diện khuôn mặt, HDR, khẩu độ ƒ/2.4
Năng lượng32.4 W·h, tương đương lên đến 10 tiếng thời lượng sử dụng pin
Dịch vụ trực tuyếnApp Store, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center
Kích thước250,6 mm (9,87 in) D
174,1 mm (6,85 in) R
7,5 mm (0,30 in) C
Trọng lượngWi-Fi: 487 g (1,074 lb)
Wi-Fi + Kết nối di động: 498 g (1,098 lb)
Sản phẩm trướciPad (thế hệ 8)
Sản phẩm sauiPad (thế hệ 10)
Trang webwww.apple.com/vn/ipad-10.2/

Tính năng

sửa

iPad thế hệ 9 có thiết kế giống hệt hoàn toàn với thế hệ 7 và 8, chỉ khác ở chỗ là lựa chọn màu sắc giờ chỉ còn là màu xám không gian và bạc, lựa chọn màu vàng đã bị loại bỏ. Mẫu iPad này tương thích với Apple Pencil thế hệ đầu tiên, Smart Keyboard và Smart Connector làm phụ kiện bàn phím.[5] Nó sử dụng con chip A13 Bionic từng được dùng trên dòng máy iPhone 11 vào năm 2019, cho thêm 20% hiệu suất trên CPU, GPU và bộ xử lý trí tuệ nhân tạo Neural Engine so với tiền nhiệm. Con chip mới giúp mọi thứ trên iPad thế hệ 9 trở nên nhanh nhạy, từ nhắn tin đến duyệt web hay sử dụng nhiều ứng dụng cùng lúc và GPU tốc độ cao mang đến hiệu năng đồ hoạ hoàn hảo để chơi game đồ họa sống động. Neural Engine mạnh mẽ hơn đem lại các tính năng dựa trên máy học như Văn Bản Trực Tiếp trên iPadOS.[1] iPad thế hệ 9 sử dụng màn hình Retina 10,2 inch tương đương với những mẫu trước, có độ phân giải 1620 x 2160 đạt mật độ điểm ảnh 264 PPI, và được trang bị công nghệ True Tone giúp điều chỉnh màn hình theo nhiệt độ màu của phòng để người dùng xem một cách thoải mái trong mọi điều kiện ánh sáng. Camera trước có độ phân giải 12 MP rộng 122 độ[6] được thế chỗ cho camera độ phân giải 1,2 MP so với thế hệ cũ, đi kèm với công nghệ Trung tâm màn hình nhận diện người dùng và tự động điều chỉnh để giữ người dùng luôn ở giữa khung hình trong lúc quay video và gọi điện thoại.[1] Camera sau 8 MP tuy vẫn được giữ nguyên kể từ đời iPad Air 2, nhưng đi kèm tính năng scan tài liệu và trải nghiệm các ứng dụng AR sống động. Bộ nhớ trong cơ bản được tăng gấp đôi lên 64 GB.[5] iPadOS 15 được cài đặt sẵn lúc xuất xưởng lần đầu.[5]

Tiếp nhận

sửa

Tờ báo The New York Times gọi iPad thế hệ 9 là máy tính bảng tốt nhất cho mọi người vào năm 2022, khen ngợi giá thành rẻ, hiệu suất và tính năng tốt.[7]

Dòng thời gian

sửa
Dòng thời gian của các mẫu iPad
iPad Pro (thế hệ 7)iPad Pro (thế hệ 6)iPad Pro (thế hệ 5)iPad Pro (thế hệ 4)iPad Pro (thế hệ 3)iPad Pro (thế hệ 2)iPad Pro (1st generation)iPad Pro (thế hệ 7)iPad Pro (thế hệ 6)iPad Pro (thế hệ 5)iPad Pro (thế hệ 4)iPad Pro (thế hệ 3)iPad Pro (2nd generation)iPad Pro (1st generation)iPad Air (thế hệ 6)iPad Air (thế hệ 5)iPad Air (thế hệ 4)iPad Air (thế hệ 3)iPad Air 2iPad Mini (6th generation)iPad Mini (5th generation)iPad Mini 4iPad Mini 3iPad Mini 2iPad Mini (1st generation)iPad Air (1st generation)iPad (10th generation)iPad (4th generation)iPad (4th generation)iPad (3rd generation)iPad (9th generation)iPad (8th generation)iPad (7th generation)iPad (6th generation)iPad (5th generation)iPad 2iPad (1st generation)

Nguồn: Apple Newsroom Archive.[8]

Ghi chú

sửa
  1. ^ Giá trên là giá niêm yết từ lúc Apple Store Online khai trương tại thị trường Việt Nam vào ngày 18 tháng 5 năm 2023
  2. ^ 1 GB = 1 tỷ byte

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d “iPad 10,2 inch (thế hệ thứ 9)”. Apple (VN). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2023.
  2. ^ “Giới thiệu về bản cập nhật iPadOS 17”. Bộ phận hỗ trợ của Apple (VN). 17.1.
  3. ^ “Compare iPad models”. apple.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ “iPad 10,2 inch (thế hệ thứ 9) - Thông Số Kỹ Thuật”. Apple (VN). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2023.
  5. ^ a b c “iPad 10.2-inch – Technical Specifications”. Apple. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.
  6. ^ “iOS 17 Review: StandBy Mode Changed My Relationship With My iPhone”. CNET (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ “The iPad Is the Best Tablet”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ Apple Inc. (2010–2011). iPad News – Newsroom Archive. Retrieved June 7, 2018.
Tiền nhiệm:
iPad (thế hệ 8)
iPad (thế hệ 9)
2021
Kế nhiệm:
iPad (thế hệ 10)