I-League 2011-12
I-League 2011–12 là mùa giải thứ năm của I-League, giải bóng đá cao nhất trong hệ thống bóng đá Ấn Độ. Mùa giải bắt đầu từ tháng 10 năm 2011 và kết thúc vào tháng 5 năm 2012. Salgaocar là đương kim vô địch, sau khi giành chức vô địch ở mùa giải trước.
Mùa giải | 2011–12 |
---|---|
Vô địch | Dempo |
Xuống hạng | Chirag Club Kerala HAL |
Cúp AFC | East Bengal Churchill Brothers |
Số trận đấu | 181 |
Vua phá lưới | Ranti Martins (32 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Dempo 5-0 Mohun Bagan[1] |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | HAL 1-8 East Bengal |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | HAL 1-8 East Bengal |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 games Dempo |
Chuỗi bất bại dài nhất | 7 games Dempo |
Chuỗi thua dài nhất | 6 games Chirag United Kerala |
Trận có nhiều khán giả nhất | 90.000 Mohun Bagan 1-0 East Bengal |
← 2010–11 2012–13 → |
Mùa giải hiện tại có 14 đội bóng, bao gồm 12 đội bóng từ mùa giải 2010–11 và 2 đội bóng lên hạng, Shillong Lajong và Sporting Clube de Goa, tương ứng là các đội vô địch và á quân của I-League 2nd Division 2011.
Sân vận động và địa điểm
sửaĐội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Air India | Mumbai | Cooperage Ground | 12,000 |
Chirag United Club Kerala | Kannur | Sân vận động Quốc tế Kaloor | 60,000 |
Churchill Brothers | Salcette | Sân vận động Fatorda | 27,300 |
Dempo | Panjim | Sân vận động Fatorda | 27,300 |
East Bengal | Kolkata | Sân vận động Salt Lake | 120,000 |
HAL | Bangalore | Sân vận động bóng đá Bangalore | 15,000 |
Mohun Bagan | Kolkata | Sân vận động Salt Lake | 120,000 |
Mumbai | Mumbai | Cooperage Ground | 12,000 |
Pailan Arrows | Kolkata | Sân vận động Salt Lake | 120,000 |
Prayag United | Kolkata | Sân vận động Salt Lake | 120,000 |
Pune | Pune | Balewadi Sports Complex | 20,000 |
Salgaocar | Vasco | Sân vận động Fatorda | 27,300 |
Shillong Lajong | Shillong | Sân vận động Jawaharlal Nehru | 25,000 |
Sporting Clube de Goa | Panjim | Sân vận động Fatorda | 27,300 |
Thay đổi huấn luyện viên
sửaIn chronological order from the bottom
Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức đi | Ngày trống | Vị trí trong bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Mohun Bagan | Subhash Bhowmick | Caretaker | 1 tháng 6 năm 2011 | Trước mùa giải | Steve Darby | 19 tháng 7 năm 2011 |
Churchill Brothers | Drago Mamic | Caretaker | 1 tháng 6 năm 2011 | Trước mùa giải | Manuel Gomes | 9 tháng 6 năm 2011 |
Pailan Arrows | Des Bulpin | Sa thải | 13 tháng 8 năm 2011 | Trước mùa giải | Sukhwinder Singh | 13 tháng 8 năm 2011 |
Chirag United Club Kerala | P. K. Unnikrishnan | Sa thải | 1 tháng 10 năm 2011 | Trước mùa giải | Pakir Ali | 2 tháng 10 năm 2011 |
Mohun Bagan | Steve Darby | Từ chức | 15 tháng 10 năm 2011 | Trước mùa giải | Prasanta Banerjee | 18 tháng 10 năm 2011 |
Pailan Arrows | Sukhwinder Singh | Từ chức | 7 tháng 2 năm 2012 | thứ 13 | Sujit Chakravarty | 8 tháng 2 năm 2012 |
Churchill Brothers | Manuel Gomes | Sa thải | 14 tháng 2 năm 2012 | thứ 5 | Carlos Roberto Pereira | 15 tháng 2 năm 2012 |
Chirag United Club Kerala | Pakir Ali | Sa thải | 18 tháng 2 năm 2012 | thứ 12 | Biswajit Bhattacharya | 18 tháng 2 năm 2012 |
Cầu thủ nước ngoài
sửaThay đổi chủ sở hữu
sửaCâu lạc bộ | Chủ sở hữu mới | Chủ sở hữu trước | Ngày |
---|---|---|---|
Pailan Arrows | Pailan Group | Liên đoàn bóng đá Ấn Độ | 31 tháng 7 năm 2011[2] |
Prayag United | Prayag Group | RP-Chirag | 3 tháng 8 năm 2011[3] |
Chirag United Club Kerala | Chirag Computers | Viva Kerala Group | 7 tháng 8 năm 2011[4] |
Shillong Lajong | Anglian Holdings (20% stake)1 | 29 tháng 2 năm 2012[5] |
- 1: Anglian Holdings only brought 20% in Shillong Lajong. The rest of the club is still owned by Shillong Lajong plc.
Bảng xếp hạng
sửaTừ thiện trong mùa giải
sửaIMG Reliance và I-League chung tay với chiến dịch loại trừ bệnh bại liệt mang tên India Unite to End Polio Now. IUEPN là tổ chức thuộc Aidmatrix Foundation, được hỗ trợ bởi UNICEF, và một nỗ lực hợp tác giữa Bộ Y tế và Phúc lợi Gia đình (MOHFW), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Dự án Giám sát Bại liệt Quốc gia (NPSP), Rotary Quốc tế và Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ (CDC).[6]
Thống kê mùa giải
sửaVua phá lưới
sửaThứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Ranti Martins | Dempo | 32 |
2 | Odafe Onyeka Okolie | Mohun Bagan | 26 |
3 | Tolgay Özbey | East Bengal | 18 |
Henry Antchouet | Churchill Brothers | ||
5 | James Moga | Sporting Goa | 16 |
Mandjou Keita | Pune | ||
7 | Yusif Yakubu | United SC | 12 |
8 | Josimar | United SC | 11 |
Ogba Kalu | Sporting Goa | ||
10 | Gbeneme Friday | Mumbai | 10 |
David Sunday | Chirag United Kerala |
Vua phá lưới người Ấn Độ
sửaThứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Chinadorai Sabeeth | Pailan Arrows | 9 |
Manandeep Singh | Air India | ||
3 | Abdul Hamza | HAL | 8 |
C.K. Vineeth | Chirag United Kerala | ||
5 | Sandesh Gadkari | Air India | 7 |
Subhash Singh | Pune | ||
7 | Dawson Fernandes | Sporting Goa | 6 |
Clifford Miranda | Dempo | ||
Lalrindika Ralte | Churchill Brothers |
Hat-trick
sửaCầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Odafe Onyeka Okolie | Mohun Bagan | Pailan Arrows | 3–1 | 23 tháng 10 năm 2011 |
James Moga | Sporting Clube de Goa | Salgaocar | 4–2 | 5 tháng 11 năm 2011 |
Josimar | United SC | Pune | 5–1 | 5 tháng 11 năm 2011 |
Tolgay Ozbey | East Bengal | HAL | 8–1 | 23 tháng 11 năm 2011 |
Henry Antchouet | Churchill Brothers | Shillong Lajong | 6–0 | 17 tháng 12 năm 2011 |
N. D. Opara | Churchill Brothers | Sporting Clube de Goa | 5–0 | 28 tháng 12 năm 2011 |
Odafe Onyeka Okolie | Mohun Bagan | Churchill Brothers | 3–2 | 15 tháng 1 năm 2012 |
N. D. Opara | Churchill Brothers | Chirag United Kerala | 4–0 | 4 tháng 4 năm 2012 |
Rohit Chand | HAL | Pune | 4–6 Lưu trữ 2013-01-05 tại Archive.today | 10 tháng 4 năm 2012 |
Gbeneme Friday | Mumbai | HAL | 5–1 Lưu trữ 2013-01-05 tại Archive.today | 14 tháng 4 năm 2012 |
David Sunday | Chirag United Kerala | East Bengal | 3–4 | 16 tháng 4 năm 2012 |
Chinadorai Sabeeth | Pailan Arrows | Chirag United Kerala | 3–0 Lưu trữ 2013-01-02 tại Archive.today | 25 tháng 4 năm 2012 |
Ghi bàn
sửa- Bàn thắng đầu tiên của mùa giải: C.K. Vineeth cho Chirag United Club Kerala vào lưới HAL (22 tháng 10 năm 2011)[8]
- Bàn thắng nhanh nhất mùa giải: 3 phút – Anthony Pereira cho Dempo vào lưới Shillong Lajong (23 tháng 11 năm 2011)[9]
- Khoảng cách bàn thắng lớn nhất: 7 bàn
- HAL 1-8 East Bengal (23 tháng 11 năm 2011)
- Số bàn nhiều nhất trong một trận đấu: 10 bàn
- Pune 6-4 HAL (10 tháng 4 năm 2012)
- Số bàn nhiều nhất trong một trận đấu ghi bởi đội thua cuộc: 4 bàn
- Pune 6-4 HAL (10 tháng 4 năm 2012)
- Số bàn nhiều nhất trong một trận đấu ghi bởi một cầu thủ: 4 bàn
- Tolgay Ozbey cho East Bengal vào lưới HAL (23 tháng 11 năm 2011)
- Gbeneme Friday cho Mumbai vào lưới HAL (14 tháng 4 năm 2012)
Giải thưởng cuối mùa giải
sửa- Cầu thủ xuất sắc nhất năm bình chọn bởi người hâm mộ — Francis Fernandes
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của FPAI — Manandeep Singh
- Cầu thủ nước ngoài xuất sắc nhất năm của FPAI — Ranti Martins
- Cầu thủ Ấn Độ xuất sắc nhất năm của FPAI — Syed Rahim Nabi
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm của FPAI — Trevor Morgan
Đội hình tiêu biểu của năm của FPAI
sửaĐội hình: 4-4-2[10]
Quốc gia | Vị trí | Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
GK | Karanjit Singh | Salgaocar | |
RB | Deepak Mondal | United SC | |
CB | Mahesh Gawli | Dempo | |
CB | Uga Okpara | East Bengal | |
LB | Syed Rahim Nabi | Mohun Bagan | |
RM | Rocus Lamare | Salgaocar | |
CM | Pierre Djidjia Douhou | Pune | |
CM | Beto | Churchill Brothers | |
LM | Penn Orji | East Bengal | |
ST | Odafe Onyeka Okolie | Mohun Bagan | |
ST | Ranti Martins | Dempo | |
Coach | Trevor Morgan | East Bengal |
Ghi chú
sửaTham khảo
sửa- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “I-League: I Will Buy Some New Players If We Can't Have Jeje And The Rest Of The Players – Pailan Group To AIFF”. goal.com. goal.com. 31 tháng 7 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2011.
- ^ “I-League: United Sports Club To Be Rechristened As 'Prayag United'”. goal.com. goal.com. 3 tháng 8 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2011.
- ^ “I-League: Viva Kerala Renamed As Chirag United Kerala – It's Turning Into An Absolute Joke”. goal.com. goal.com. 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Shillong Lajong tie up with NRI owned Danish club”. Times of India. Times of India. 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 1 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Polio awareness campaign at I-League”. Times of India. 19 tháng 11 năm 2011. Truy cập 19 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Players – I-League – India – Results, fixtures, tables and news – Soccerway”. int.soccerway.com.
- ^ “HAL Bangalore vs Chirag United Club Kerala Lineups and Statistics”. goal.com. goal.com. 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập 22 tháng 10 năm 2011.
- ^ http://www.goal.com/en-india/match/69378/dempo-vs-shillong-lajong-fc/report
- ^ “Indian Football News Updates – Page 55”. indianfootballnetwork.com.
Bản mẫu:I-League Bản mẫu:Mùa giải I-League Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ 2011–12 Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2011 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2012