Hypserpa laurina là một loài thực vật có hoa trong họ Biển bức cát. Loài này được Ferdinand von Mueller mô tả khoa học đầu tiên năm 1864 dưới danh pháp Selwynia laurina. Năm 1910 Friedrich Ludwig Diels chuyển nó sang chi Hypserpa.[1]

Hypserpa laurina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Ranunculales
Họ (familia)Menispermaceae
Chi (genus)Hypserpa
Loài (species)H. laurina
Danh pháp hai phần
Hypserpa laurina
(F.Muell.) Diels, 1910
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hypserpa parvifolia Kaneh. & Hatus., 1942
  • Cocculus selwynii F.Muell., 1864 nom. inval.
  • Hypserpa selwynii F.Muell., 1875 nom. inval.
  • Hypserpa selwynii F.Muell., 1889 nom. illeg. superfl.
  • Cocculus selwynii (F.Muell.) F.M.Bailey, 1890 nom. illeg. superfl.
  • Limacia selwynii (F.Muell.) F.M.Bailey, 1899 comb. inval.
  • Selwynia laurina F.Muell., 1864

Chú thích

sửa
  1. ^ The Plant List (2010). Hypserpa laurina. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

sửa