Hyaenodontidae ("răng linh cẩu") là một họ trong bộ Creodonta đã tuyệt chủng, bao gồm nhiều chi.

Hyaenodontidae
Thời điểm hóa thạch: Late Paleocene–Late Miocene
Hyaenodon gigasH. mongoliensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Creodonta
Họ (familia)Hyaenodontidae
Leidy, 1869
Chi
Xem trong bài

Hyaenodontidae từng là nhóm động vật có vú ăn thịt chính yếu vào cuối thế Paleocene và vẫn phát triển vào thế Miocene.[1] Chúng phát triển rộng rãi và thành công hơn họ hàng là họ Oxyaenidae.[2]

 
Hộp sọ Hyaenodon
 
Tái thiết Hyaenodon bởi Heinrich Harder
 
Hộp sọ Apterodon macrognathus

Tham khảo

sửa
  1. ^ Barry, J. C. (1988): Dissopsalis, a middle and late Miocene proviverrine creodont (Mammalia) from Pakistan and Kenya. Journal of Vertebrate Paleontology 48(1): 25-45.
  2. ^ Lambert, David and the Diagram Group (1985): The Field Guide to Prehistoric Life. Facts on File Publications, New York. ISBN 0-8160-1125-7
  3. ^ “The Paleobiology Database Hyaenodontidae page”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.