Hyacinthoides non-scripta
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Hoa Chuông Xanh là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được (L.) Chouard ex Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1944.[2] Đây là một loại cây lâu năm có củ, được tìm thấy ở các khu vực Đại Tây Dương từ phía tây bắc Tây Ban Nha đến Quần đảo Anh, và cũng thường được trồng trong vườn. Nó được biết đến trong tiếng Anh là hoa chuông xanh thông thường hoặc đơn giản là hoa chuông xanh, một cái tên được sử dụng ở Scotland để chỉ hoa chuông xanh Scotland, Campanula rotundifolia. Vào mùa xuân, hoa chuông xanh nở từ nụ rủ mọc thành chùm từ một nhánh thân, bông hình ống từ 5 đến 12 cạnh, màu tím và có mùi thơm ngọt, cánh xoăn mạnh và 3 nhánh lá phụ dài, tuyến tính. Hoa chuông xanh đặc biệt gắn liền với vùng rừng cổ tại Anh.
Hyacinthoides non-scripta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Chi (genus) | Hyacinthoides |
Loài (species) | H. non-scripta |
Danh pháp hai phần | |
Hyacinthoides non-scripta (L.) Chouard ex Rothm. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Phân loại học
sửaHyacinthoides non-scripta được Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên trong tác phẩm Giống Loài Thực Vật năm 1753 của ông, là một loài trong chi Hyacinthus.[3] Cụm non-scriptus có nghĩ có nghĩa là "không được đánh dấu" và nhằm phân biệt loài thực vật này với loài lục bình cổ điển trong thần thoại Hy Lạp. Loài hoa thần thoại này, gần như chắc chắn không phải là hoa lục bình hiện đại, mọc lên từ máu của hoàng tử Hyacinthus sắp chết.
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Michael Grundmann, Fred J. Rumsey, Stephen W. Ansell, Stephen J. Russell, Sarah C. Darwin, Johannes C. Vogel, Mark Spencer, Jane Squirrell, Peter M. Hollingsworth, Santiago Ortiz & Harald Schneider (2010). “Phylogeny and taxonomy of the bluebell genus Hyacinthoides, Asparagaceae [Hyacinthaceae]”. Taxon. 59 (1): 68–82.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ The Plant List (2010). “Hyacinthoides non-scripta”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ “S. Ortiz (2011). Hyacinthoides Heist. ex Fabr (PDF). Flora Iberica. 20” (PDF).
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Hyacinthoides non-scripta tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Hyacinthoides non-scripta tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Hyacinthoides non-scripta”. International Plant Names Index.