Huge Video là một công ty sản xuất phim khiêu dâm đồng tính nam, được thành lập bởi Matt Sterling, một đạo diễn và nhà sản xuất phim khiêu dâm.[1][2]

Giải thưởng

sửa
  • Giải Gay Producers Association 1985 cho Video Xuất sắc nhấtQuay phim xuất sắc nhất cho "Inch by Inch".[3]
  • Giải AVN / GayVN Awards 1985 cho Hãng phim Xuất sắc nhất.[4]
  • Giải XRCO 1986 cho Diễn xuất Tốt nhất cho "Bigger than Life".[5]
  • Giải XRCO 1989 cho Diễn xuất Tốt nhất cho "Heat in the Night".[5]
  • Giải Grabby Awards 2002 cho Phim Cổ điển Xuất sắc nhất cho "Scorcher".[6]

Những bộ phim đáng chú ý

sửa
  • 1983: A Matter of Size 1 (Nỗi lo Cỡ 1)
  • 1984: Like a Horse (Như Ngựa)
  • 1985: Inch By Inch (Inch từng Inch)
  • 1989: Best of All 1 Matt Sterling (Tất cả chỉ 1 Matt Sterling)
  • 1989: Heat in the Night (Nhiệt đêm)
  • 1992: Best of All 2 Matt Sterling (Tất cả chỉ 2 Matt Sterling)
  • 1994: Thriller (Kinh dị)
  • 1996: The Choice So Hard To Resist (Sự lựa chọn khó từ chối)
  • 1998: Back for More (Trở lại với nhiều hơn nữa)
  • 1998: Fresh! (Tươi!)
  • 1998: Raging River The Ultimate Rush (Sông Raging: Cuộc đua Cuối cùng)
  • 1999: Mansized aka: Power Drivers (Cỡ Đàn ông: Tài xe Mạnh mẽ)
  • 1999: Uncut (Bản gốc)
  • 2000: Awesome (Tuyệt vời)
  • 2000: Endless Heat (Ngọn lửa Không tắt)
  • 2000: Every Last Inch (Những Inch cuối cùng)
  • 2000: Feel the Fire (Cảm nhận hơi Lửa)
  • 2000: This is Huge (Thật là Lớn)
  • 2002: Feast Your Eyes (Tình trong Mắt anh)

Chú thích

sửa
  1. ^ JC Adams (ngày 6 tháng 12 năm 2006). “Breaking News: Legendary Helmer Matt Sterling Dies – Wednesday, ngày 6 tháng 12 năm 2006”. Gay Porn Times. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ “Matt Sterling Films has thousands of xxx video on demand adult porn movies”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ Guyjoy, Wilder, editor-in-chief (tháng 11 năm 1995). Adam Gay Video 1996 Directory. Los Angeles, California: Knight Publishing Corp.
  4. ^ “GayVN awards list of past winners (use drop-lists for year)”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ a b “XRCO award winners”. XRCO. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ “The 2002 Grabby Awards Nominations”. Grabby Awards Show. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

sửa