Huỳnh anh hoa vàng nghệ
Huỳnh anh hoa vàng nghệ hay Hoàng thiền (danh pháp hai phần: Allamanda schottii) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Pohl mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.[1]
Hoàng thiền | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Chi (genus) | Allamanda |
Loài (species) | A. schottii |
Danh pháp hai phần | |
Allamanda schottii Pohl (1827) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân loại
sửaLoài này được miêu tả lần đầu bởi Johann Baptist Emanuel Pohl, ông đã ghi nhận chúng mọc trên hai bờ của sông Paraíba[2] [3] vào năm 1827.[4] William Hooker miêu tả một loài cây mà ông kết luận có hoa màu vàng đậm hơn nhỏ hơn hoa của A. schottii trồng ở Exeter có tên là Allamanda neriifolia.[5] Từ đó loài này được coi là danh pháp đồng nghĩa của A. schottii.[6] Loài này đã được liệt kê trong Flora Brasiliensis bởi Carl Friedrich Philipp von Martius.
Miêu tả
sửaKhông giống như nhiều loài trong chi, A. schottii là cây bụi chứ không phải cây leo[7], cao 1,5–3 m và rộng khoảng 2 m[8].
Phân bố
sửaAllamanda schottii được tìm thấy ở phía nam và phía đông nam của Brazil, trong các tỉnh Espírito Sant, M Inas Gerais, Rio de Janeiro, Sao Paulo, Parana và Santa Catarina. Trước đây coi loài đặc hữu của quốc gia này, loài này đã được ghi nhận từ vùng đông bắc Argentina vào năm 2013. Tại Brazil, nó mọc gần hoặc bên cạnh các khu vực có nước, thường ở các khu vực ẩm ướt, trong rừng mở hoặc đóng[6].
Allamanda schottii đã được du nhập vào Puerto Rico, quần đảo Galapagos và Costa Rica. Loài này được ghi nhận đã thoát từ khu vực canh tác tại Úc[9].
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Allamanda schottii”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ Johann Baptist Emanuel Pohl (1827–1831), Plantarum Brasiliae icones et descriptiones hactenus ineditae: Descriptiones, 1, Antonius Strauss, tr. 73
- ^ Johann Baptist Emanuel Pohl (1827–1831), Plantarum Brasiliae icones et descriptiones hactenus ineditae: Icones, 1, Antonius Strauss, tr. 58
- ^ Frans Stafleu, Taxonomic Literature II (TL-2)
- ^ Hooker, William Jackson (1851). “Tab. 4594: Allamanda neriifolia”. Curtis' Botanical Magazine. 77.
- ^ a b Julio A. Hurrell; Keller, Hector A.; Krauczuk, Ernesto R. (2013). “Allamanda schottii (Apocynaceae): nueva cita para la Flora Argentina” (PDF). Bonplandia (bằng tiếng Tây Ban Nha). 22 (1): 5–10. ISSN 0524-0476. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Armitage, Allan M. (2011). Armitage's Vines and Climbers: A Gardener's Guide to the Best Vertical Plants. Timber Press. tr. 22. ISBN 9781604692891.
- ^ Jarrett, Amanda (2003). Ornamental Tropical Shrubs. Pineapple Press Inc. tr. 24. ISBN 9781561642755.
- ^ Randall, R.P. (2007). The introduced flora of Australia and its weed status (PDF). CRC for Australian Weed Management Department of Agriculture and Food, Western Australia. tr. 30. ISBN 978-1-920932-60-2.
Tham khảo
sửa- Tư liệu liên quan tới Allamanda schottii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Allamanda schottii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Allamanda schottii”. International Plant Names Index.
- Allamanda schottii Lưu trữ 2011-08-09 tại Wayback Machine photo
- USDA Plants Profile: Allamanda schottii
- Flora Brasiliensis: Allamanda schottii (tiếng Bồ Đào Nha)
- Huỳnh anh hoa vàng nghệ tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Allamanda schottii tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).