Hoplolatilus
Hoplolatilus là một chi cá biển trong họ Malacanthidae gồm các loài cá bản địa phân bố ở Ấn Độ Dương cho đến vùng biển phía Tây của Thái Bình Dương[1]
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Malacanthidae |
Chi (genus) | Hoplolatilus Günther, 1887 |
Loài điển hình | |
Latilus fronticinctus Günther, 1887 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Các loài
sửaHiện hành có 13 loài được ghi nhận trong chi cá này:[1]
- Hoplolatilus chlupatyi Klausewitz, McCosker, J. E. Randall & Zetzsche, 1978
- Hoplolatilus cuniculus J. E. Randall & Dooley, 1974
- Hoplolatilus erdmanni G. R. Allen, 2007
- Hoplolatilus fourmanoiri J. L. B. Smith, 1964
- Hoplolatilus fronticinctus (Günther, 1887)
- Hoplolatilus geo H. Fricke & Kacher, 1982
- Hoplolatilus luteus G. R. Allen & Kuiter, 1989
- Hoplolatilus marcosi W. E. Burgess, 1978
- Hoplolatilus oreni (E. Clark & Ben-Tuvia, 1973)
- Hoplolatilus pohle Earle & Pyle, 1997
- Hoplolatilus purpureus W. E. Burgess, 1978
- Hoplolatilus randalli G. R. Allen, Erdmann & A. M. Hamilton, 2010 (Randall's tilefish)
- Hoplolatilus starcki J. E. Randall & Dooley, 1974
Tham khảo
sửa- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hoplolatilus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.