Hoa hậu Quốc tế 2009
Hoa hậu Quốc tế 2009, là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 49 đã diễn ra tại Tứ Xuyên, Trung Quốc. Có 65 thí sinh tham gia đêm chung kết cuộc thi vào 28 tháng 11 năm 2009. Alejandra Andreu, Hoa hậu Quốc tế 2008 đã trao vương miện cho người kế nhiệm tại đêm chung kết là cô Anagabriela Espinoza từ Mexico.
Hoa hậu Quốc tế 2009 | |
---|---|
Ngày | 28 tháng 11 năm 2009 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Trung tâm quần vợt quốc tế Tứ Xuyên, Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc |
Truyền hình | CDTV-2 |
Tham gia | 65 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Anagabriela Espinoza Mexico |
Thân thiện | Wang Qian Trung Quốc |
Quốc phục đẹp nhất | Kenia Andrade Honduras |
Ăn ảnh | Seo Eun-mi Hàn Quốc |
Kết quả
sửaThứ hạng
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Quốc tế 2009 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 15 |
|
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
Hoa hậu qua điện thoại |
|
Hoa hậu qua mạng |
|
Làm từ thiện hiệu quả |
|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu tiềm ẩn |
|
Hoa hậu Thành Đô | |
Hoa hậu sức sống |
|
Thí sinh
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) | Chiều cao (ft) | Quê quán |
---|---|---|---|---|---|
Argentina | Mercedes Viaña | 19 | 174 | 5'9.5" | Santiago del Estero |
Aruba | Christina Trejo | 21 | 175 | 5'9" | Companashi |
Úc | Kelly Louise Maguire | 23 | 174 | 5'8.5" | Sydney |
Bahamas | Aisha Delaney[2] | 21 | 178 | 5'10" | Nassau |
Belarus | Yana Supranovich | 21 | 180 | 5'11" | Minsk |
Bỉ | Cassandra D'Ermilio[3] | 21 | 175 | 5'9" | Quaregnon |
Bolivia | Laura Olivera[4][5] | 18 | 173 | 5'8" | Yacuiba |
Brazil | Rayanne Morais[6] | 21 | 174 | 5'8.5" | Divinópolis |
Canada | Chanel Beckenlehner | 21 | 173 | 5'8" | Toronto |
Trung Quốc | Qian Wang | 19 | 171 | 5'7.5" | Thành Đô |
Trung Hoa Đài Bắc | Yi Chih Chen[2] | 22 | 168 | 5'6" | Đài Bắc |
Colombia | Lina Mosquera[7] | 20 | 180 | 5'11" | Quibdó |
Cuba | Patricia Rosales[8] | 23 | 179 | 5'10.5" | Niquero |
Cộng hòa Séc | Darja Jacukevičová | 22 | 180 | 5'11" | Veselí nad Moravou |
Cộng hòa Dominica | Victoria Fernández[5][9] | 22 | 178 | 5'10" | Santiago |
Ecuador | Isabela Chiriboga[10] | 20 | 174 | 5'8.5" | Quito |
El Salvador | Vanessa Hueck[11] | 22 | 178 | 5'10" | San Salvador |
Ethiopia | Rahel Woldekirkos | 24 | 178 | 5'10" | Addis Ababa |
Phần Lan | Linda Wikstedt | 20 | 174 | 5'8.5" | Helsinki |
Pháp | Mathilde Muller[12] | 20 | 176 | 5'9.5" | Valence |
Gabon | Cynthia Mboumba[13] | 22 | 172 | 5'7.5" | Libreville |
Georgia | Maria Sarchimelia | 25 | 174 | 5'8.5" | Tbilisi |
Đức | Valora Roucek | 19 | 168 | 5'6" | Köln |
Hy Lạp | Diana Igropoulou[14] | 19 | 177 | 5'9.5" | Athens |
Guadeloupe | Joelle Clamy[15] | 25 | 184 | 6'0.5" | Petit-Canal |
Honduras | Kenia Andrade | 23 | 170 | 5'7" | Los Angeles |
Hồng Kông | Lý Tư Mẫn[16] | 22 | 168 | 5'6" | Hồng Kông |
Ấn Độ | Harshita Saxena[17] | 22 | 175 | 5'9" | Goa |
Indonesia | Ayu Diandra Sari[18] | 21 | 173 | 5'8" | Denpasar |
Nhật Bản | Yuka Nakayama[19] | 19 | 173 | 5'8" | Fukuoka |
Hàn Quốc | Seo Eun-mi | 22 | 175 | 5'9" | Seoul |
Kyrgyzstan | Altynai Ismankulova[20] | 21 | 170 | 5'7" | Bishkek |
Latvia | Anda Pudule | 22 | 173 | 5'8" | Riga |
Liban | Sarah Mansour[2][21] | 20 | 174 | 5'8.5" | Beirut |
Ma Cao | Yvonne Yang[22] | 21 | 179 | 5'10.5" | Ma Cao |
Malaysia | Tay Tze Juan | 20 | 173 | 5'8.5" | Batu Pahat |
Martinique | Nathaly Peters[23] | 19 | 175 | 5'9" | Fort-de-France |
Mexico | Anagabriela Espinoza[24] | 21 | 180 | 5'11" | Monterrey |
Moldova | Catalina Stascu[25] | 18 | 173 | 5'8" | Chişinău |
Mông Cổ | Badamgerel Khurelbaatar | 19 | 178 | 5'10" | Ulaanbaatar |
Hà Lan | Roline Hund | 20 | 174 | 5'8" | Almere |
Nicaragua | Slilma Ulloa | 23 | 168 | 5'6" | Matagalpa |
Quần đảo Bắc Mariana | Sorene Maratita[26] | 19 | 163 | 5'4" | Saipan |
Na Uy | Beatrice M. Delås[27] | 18 | 175 | 5'9" | Sellebakk |
Panama | Joyce Jacobi | 21 | 170 | 5'7" | David |
Paraguay | Romina Bogado[28] | 25 | 175 | 5'9" | Asunción |
Perú | Alejandra Pezet[2] | 20 | 175 | 5'9" | Lima |
Philippines | Melody Gersbach[29] | 23 | 175 | 5'9" | Daraga |
Ba Lan | Angelika Jakubowska | 20 | 176 | 5'9.5" | Lubań |
Puerto Rico | Mónica Pastrana[30] | 20 | 177 | 5'9.5" | Manatí |
Romania | Iuliana Capsuc[25] | 20 | 174 | 5'8.5" | Bucharest |
Nga | Ksenia Hrabovskaya | 18 | 176 | 5'9.5" | Khabarovsk |
Singapore | Annabelle Liang | 23 | 169 | 5'6.5" | Singapore |
Slovakia | Soňa Skoncová[31] | 22 | 174 | 5'8.5" | Prievidza |
Nam Phi | Bokang Montjane | 23 | 174 | 5'8.5" | Johannesburg |
Tây Ban Nha | Melanie Santiago [32] | 21 | 174 | 5'8" | Málaga |
Sudan | Suna William | 23 | 168 | 5'6" | Darfur |
Tanzania | Illuminata James[33] | 24 | 176 | 5'9.5" | Mwanza |
Thái Lan | Picha Nampradit | 23 | 178 | 5'10" | Kanchanaburi |
Thổ Nhĩ Kỳ | Begüm Yılmaz | 21 | 180 | 5'11" | Izmir |
Uganda | Pierra Akwero | 22 | 177 | 5'9.5" | Entebbe |
Anh Quốc | Chloe-Beth Morgan[34] | 23 | 171 | 5'7.5" | Cwmbran |
Hoa Kỳ | Aileen Yapp | 21 | 170 | 5'7" | Houston |
Venezuela | Laksmi Rodríguez | 24 | 178 | 5'10" | Caracas |
Việt Nam | Trần Thị Quỳnh[2] | 24 | 174 | 5'8.5" | Hải Phòng |
Chú ý
sửaLần đầu tham gia
sửaTrở lại
sửa
|
|
Bỏ cuộc
sửaNhật ký thí sinh
sửa- Brazil: Rayanne Morais đoạt Á hậu 3 Miss World University 2007.
- Mexico: Anagabriela Espinoza lọt vào top 15 Hoa hậu Thế giới 2008 đồng thời đoạt giải Hoa hậu Bãi biển
- Philippines:Melody Gersach đã qua đời vào tháng 8 năm 2010 do tai nạn giao thông, người trang điểm và tài xế cũng tử nạn, trong cuộc thi này cô đã lọt vào top 15 người đẹp nhất.
- Vương quốc Anh: Laura Coleman đã đại diện Anh tham dự Hoa hậu Thế giới 2008.
- Việt Nam: Trần Thị Quỳnh từng đăng quang Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2007.
Liên kết ngoài
sửaChú thích
sửa- ^ “http://www.pageantopolis.com/international/Int_2009.htm”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ a b c d e “http://www.miss-international.org/news/2009prof_e.html”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ Miss Belgium International 2009
- ^ “El Deber - Laura Olivera asistirá al certamen Miss Internacional en 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ a b Charmpress - Miss Dominican Republic International Pageant 2009
- ^ “Miss Brazil Universe 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “La Señorita Cauca es la nueva dueña de la Corona”. Canal RCN. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Miss Cuba International 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Global Beauties - Reina Nacional de la Belleza 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Miss Ecuador International 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ [1]
- ^ “Grandslampageants.com”. Truy cập 14 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Star Hellas 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Miss International Guadeloupe 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
- ^ “- Miss Hong Kong 1st Runner-up 2009 Germaine Li's Blog”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
- ^ [2]
- ^ - Bali's Dea to represent Indonesia Internationally
- ^ “「2009 ミス・インターナショナル」の日本代表に中山由香さんを選出 | エンタテインメント | マイコミジャーナル”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ “http://www.missfriendshipinternational.com/ct/kyrgyzstan.htm”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “Brazilian is elected Miss Immigrant in Lebanon”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Martinique Queens 2009 - Les Résultats”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b http://www.presidentmodels.ro/index.php?p=news
- ^ “Global Beauties - Miss Marianas Universe 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “- Miss Norway 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Miss Paraguay 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
- ^ Miss Philippines Earth 2009
- ^ “Puerto Rico/Mónica Cristina Pastrana”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
- ^ Miss Slovensko 2009 sa stala Barbora Franeková
- ^ “CONOCE A LAS SELECCIONADAS PARA REPRESENTAR A ESPAÑA EN LOS CERTÁMENES INTERNACIONALES - 09/09/2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Miss UK International 2009