Hoa hậu Quý bà Thế giới
Đừng nhầm lẫn với Hoa Hậu Thế Giới (Miss World)
Hoa hậu Quý bà Thế giới | |
---|---|
Thành lập | 1984 |
Sáng lập | David Marmel |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | California, Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Trang web | mrsworld |
Hoa hậu Quý bà Thế giới (tiếng Anh: Mrs. World) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế được tổ chức dành cho những phụ nữ đã lập gia đình và thành đạt trong công việc. Cuộc thi này dựa trên cuộc thi Hoa hậu Quý bà Mỹ.[1] Từ năm 1984 đến năm 1987, cuộc thi được gọi là Hoa hậu Quý bà Phụ nữ của Thế giới và được đổi thành Hoa hậu Quý bà Thế giới vào năm 1988. Trong những năm qua, Quý bà Thế giới đã trở thành cuộc thi cho những người phụ nữ đã kết hôn lớn nhất thế giới và có sự góp mặt của các giám đốc ở 80 quốc gia.[2]
Đương kim Hoa hậu Quý bà Thế giới 2021 là cô Sargam Koushal đến từ Ấn Độ. Cuộc thi năm 2022 được tổ chức vào tháng 12 năm 2022 tại Las Vegas, Hoa Kỳ.
Danh sách các hoa hậu
sửaNăm | Quốc gia | Hoa hậu | Nơi tổ chức | Số lượng |
---|---|---|---|---|
2022 | Ấn Độ | Sargam Koushal | Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ | 64 |
2021 | Hoa Kỳ | Shaylyn Ford | 58 | |
2020 | Ireland | Kate Schneider | 51 | |
Sri Lanka | Caroline Jurie[3] | |||
2019 | Việt Nam | Jennifer Lê[4] | 35 | |
2018 | Hồng Kông | Alice Lee Giannetta[5] | Johannesburg, Nam Phi | 35 |
2017 | Peru | Guiliana Miryam Zevallos[6] | Incheon, Hàn Quốc | 36 |
2016 | Nam Phi | Candice Abrahams[7] | Đông Hoản, Trung Quốc | 46 |
2014 | Belarus | Marina Alekseichik[8] | Maryland, Hoa Kỳ | 35 |
2013 | Hoa Kỳ | Kaley Sparling[9] | Quảng Châu, Trung Quốc | 39 |
2011 | April Lufriu | Orlando, Florida, Hoa Kỳ | 56 | |
2009 | Nga | Victoria Radochinskaya[10] | Vũng Tàu, Việt Nam | 78 |
2008 | Ukraine | Natalia Shmarenkova[11] | Kaliningrad, Nga | 42 |
2007 | Hoa Kỳ | Diane Tucker[12] | Sochi, Nga | 30 |
2006 | Nga | Sofia Arzhakovskaya[13] | Sankt-Peterburg, Nga | 34 |
2005 | Israel | Sima Bakahr[14] | Aamby Valley, Ấn Độ | 41 |
2003 | Thái Lan | Suzanna Vichinrut | Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ | 38 |
2002 | Hoa Kỳ | Nicole Brink | 38 | |
2001 | Ấn Độ | Aditi Govitrikar | 35 | |
2000 | Hoa Kỳ | Starla Stanley[15] | Honolulu, Hawaii, Hoa Kỳ | 35 |
1999 | Starla Kay Stanley | Jerusalem, Israel | 46 | |
1995 | Costa Rica | Marisol Soto de Volio | San José, Costa Rica | 32 |
1989 | Peru | Lucila Boggiano[16] | Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ | 39 |
1988 | Hoa Kỳ | Pamela Nail | Honolulu, Hawaii, Hoa Kỳ | 33 |
1987 | New Zealand | Barbara Riley | San José, Costa Rica | 40 |
1986 | Colombia | Astrid de Navia | Honolulu, Hawaii, Hoa Kỳ | 32 |
1984 | Sri Lanka | Rosy Senanayake | Brisbane,Queensland, Úc | 32 |
Thành tích của các nước
sửaDưới đây là số lần đăng quang theo quốc gia tính đến 2021:
Quốc gia/Lãnh thổ | Số lần | Năm |
---|---|---|
Hoa Kỳ | 8 | 1988, 1999, 2000, 2002, 2007, 2011, 2013, 2021 |
Ấn Độ | 2 | 2001, 2022 |
Sri Lanka | 1984, 2020 | |
Peru | 1989, 2017 | |
Nga | 2006, 2009 | |
Ireland | 1 | 2020 |
Việt Nam | 2019 | |
Hồng Kông | 2018 | |
Nam Phi | 2016 | |
Belarus | 2014 | |
Ukraine | 2008 | |
Israel | 2005 | |
Thái Lan | 2003 | |
Costa Rica | 1995 | |
New Zealand | 1987 | |
Colombia | 1986 |
Xem thêm
sửaDanh sách đại diện Việt Nam
sửaNăm | Tên | Danh hiệu quốc gia | Quê quán | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|---|
2005 | Đoàn Thị Kim Hồng | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải | Mrs Congeniality |
2008 | Nguyễn Diệu Hoa | Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1990 | Hà Nội | Top 5[17] | Không |
2009 | Hoàng Thị Yến | Hoa hậu Quý bà Việt Nam 2009 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2nd Runner-up[18] | Không |
Nguyễn Thị Thu Hà | Á hậu Quý bà Việt Nam 2009 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không đạt giải | Không | |
2011 | Nguyễn Thu Hương | Hoa khôi Thể thao Việt Nam 1995 | Hà Nội | 2nd Runner-up[19] | Không |
2013 | Trần Thị Quỳnh | Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2007 | Hải Phòng | Top 6[20] | Không |
2014 | Nguyễn Thị Ngọc Diễm | - | Trà Vinh | Không đạt giải | Mrs Best Body World |
2016 | Trần Thị Diễm Trang | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải | Best National Costume |
2017 | Trần Xuân Thủy | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 5[21] | Best National Costume |
2018 | Trần Thị Thu Hạnh | - | Hà Nội | Top 12[22] | Không |
2019 | Jennifer Lê | Hoa hậu Việt Nam Toàn cầu 2007 | Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ | Mrs World[23] | Best National Costume |
2020 | Bùi Uyên Vi | Hoa hậu Quý bà Việt Nam Thế giới 2019 | Washington, Hoa Kỳ | Không đạt giải | Best National Costume |
2021 | Nguyễn Mỹ Linh | - | Colorado, Hoa Kỳ | Không đạt giải | Top 7 Mrs Fabulous Face |
2022 | Nguyễn Thị Bích Hạnh | Hoa hậu Quý bà Việt Nam 2022 | Ninh Thuận | Không đạt giải | Không |
2023 | Vương Kim Hằng | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải | Không |
Tham khảo
sửa- ^ “Mrs. World history”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “List of Mrs World Winners (1984-2022)”. Jagranjosh.com. 17 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Caroline Jurie crowned Mrs. World 2020”. 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Việt Nam lần đầu tiên thắng giải Hoa hậu Quý bà Thế giới”. phunuvietnam. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Hong Kong's Alice Lee Giannetta is Mrs. World 2018”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “PERUVIAN MODEL CROWNED MRS. WORLD 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “MRS SA CANDICE ABRAHAMS CROWNED MRS WORLD 2016”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Belarus' Marina Alekseichik wins Mrs. World 2014 title”. 20 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “MRS WORLD 2013 – CONTESTANTS, PREDICTIONS & WINNERS”. 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Victoria Radochinskaya, Mrs. World 2009”. 3 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Ukrainian named Mrs. World 2008”. kyivpost.com. Kyiv Post. 2 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Mrs. World Winner Diane Tucker”. NPR.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
- ^ “2006 Mrs World Pageant from Russia”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Ilan Bakhar's Wife Is Crowned Mrs. World!”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Maricel second-placer at Mrs. World pageant”. The Philippine STAR. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Mrs. Peru Wins Mrs. World Pageant”. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Nguyễn Diệu Hoa lọt vào top 5 người đẹp nhất cuộc thi Hoa hậu quý bà thế giới”. Nhân Dân. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Hoàng Thị Yến giành danh hiệu Á hậu 2”. Thanh Niên. ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Thu Hương đoạt ngôi Á hậu 2 - Hoa hậu Quý bà Thế giới 2011”. Thanh Niên. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Trần Thị Quỳnh lọt top 6 Hoa hậu quý bà thế giới 2013”. Zing News. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Hoa hậu gốc Việt Xuân Thủy lọt Top 5 Hoa hậu Quý bà Thế giới”. Dân Trí. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Việt Nam lọt Top 12 Hoa hậu Quý bà Thế giới 2017”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Việt Nam lần đầu tiên thắng giải Hoa hậu Quý bà Thế giới”. Phụ Nữ Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.