Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2020
Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2020 (tiếng Anh: Miss Grand Thailand 2020, tiếng Thái: มิสแกรนด์ไทยแลนด์ 2020) là cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Thái Lan lần thứ 8, diễn ra vào ngày 19 tháng 9 năm 2020 tại Show DC Hall ở Băng Cốc, Thái Lan. Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2019 là Arayha Suparurk đến từ Nakhon Phanom đã trao lại vương miệng cho Namfon Chantarapadit đến từ Ranong tại cuối sự kiện.[1]
Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2020 | |
---|---|
Ngày | 19 tháng 9, 2020 |
Dẫn chương trình | Matthew Deane |
Địa điểm | Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc tế Bangkok, Băng Cốc, Thái Lan |
Truyền hình | YouTube, Facebook Live |
Tham gia | 77 |
Số xếp hạng | 21 |
Người chiến thắng | Namfon Chantarapadit Ranong |
Quốc phục đẹp nhất | Tiiya Kitiya Ratchaburi |
Trang phục áo tắm đẹp nhất | Suprang Mun Lee Suphanburi |
Trang phục dạ hội đẹp nhất | Wanida Dokmai Chonburi |
Các đại diện từ 70 tỉnh của Thái Lan sẽ tham gia dự thi, và người chiến thắng sẽ đại diện cho quốc gia tham dự tại Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2020.
Bối cảnh
sửaĐịa điểm và ngày
sửaCuộc thi Hoa hậu Hòa bình Thái Lan lần thứ 8 diễn ra vào ngày 19 tháng 9 năm 2020. Một buổi họp báo được tổ chức tại Khách sạn Novotel sân bay Suvarnabhumi Bangkok ở Samut Prakan vào ngày 31 tháng 8, công bố Chiang Mai sẽ tỉnh đăng cai vòng loại cho vòng thi trang phục áo tắm, và Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc tế Bangkok tại Bangkok sẽ là địa điểm tổ chức vòng thi trang phục quốc gia, vòng loại, và lễ đăng quang cuối cùng.
Địa điểm | Ngày | Sự kiện | Địa điểm | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
Arrival: Samut Prakan (31 tháng 8 – 4 tháng 9) |
31 tháng 8 | Trình diễn thời trang Thái | Khách sạn Novotel sân bay Suvarnabhumi Bangkok, Mueang Samut Prakan | |
4 tháng 9 | Cuộc thi Miss Grand Rising Star | |||
4 tháng 9 | Cuộc thi Professional Salesman | |||
Tỉnh đăng cai vòng loại: Chiang Mai (7 tháng 9 – 9 tháng 9) |
7 tháng 9 | Lanna Fashion Show | Le Meridien Chiang Rai Resort, Chiang Mai | |
8 tháng 9 | Cuộc thi Darling of the Host | |||
9 tháng 9 | Cuộc thi trang phục áo tắm | |||
Địa điểm chung kết: Bangkok (16 tháng 9 – 19 tháng 9) |
16 tháng 9 | Best in National Costume Contest | Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc tế Bangkok, Bang Na | |
17 tháng 9 | Trang phục dạ hội | |||
17 tháng 9 | Vòng loại | |||
19 tháng 9 | Best Provincial Director | |||
19 tháng 9 | Chung kết |
Cuộc thi
sửaHoạt động trước cuộc thi
sửaTrình diễn thời trang Thái
sửaBuổi họp báo chào đón các thí sinh tham gia Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2020 (Welcome Ceremony Press Conference), được tổ chức vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, tại Grand Ballroom, khách sạn Novotel sân bay Suvarnabhumi.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Top 20 |
Sự kiện chính
sửaKết quả
sửa- Đánh dấu màu
|
|
Kết quả | Thí sinh tham dự | Hoa hậu Quốc tế | Kết quả Quốc tế |
---|---|---|---|
Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2020 | Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2020 | Top 10 Trang phục quốc gia đẹp nhất | |
Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2021 (Bổ nhiệm) | Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2021 | Không thứ hạng Trang phục dạ hội đẹp nhất | |
Á Hậu 1 | Miss Tourism International 2020/21 | Á Hậu 1 (Miss Tourism Queen of the year International 2020/21) | |
Á Hậu 2 | Miss Eco International 2021 | Top 10 Miss Eco Top Model Á Hậu 1 - Best in Resort Wear Á Hậu 2 - Trang phục quốc gia đẹp nhất | |
Miss Tourism International 2021/22 | Không thứ hạng | ||
Á Hậu 3 | Miss Chinese World 2021 | Top 10 Miss Dreven Capital Congeniality | |
Miss Intercontinental 2021 | Top 20 | ||
Top 10 |
| ||
| |||
| |||
| |||
| |||
Top 21 |
|
||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
|
§: Thí sinh chiến thắng tại giải Miss Popular Choice (bình chọn trực tuyến) sẽ được đi thẳng vào Top 10.
Thí sinh tham gia
sửaNhóm miền Bắc
sửaTỉnh đại diện | Tên | Tuổi | Chiều cao |
---|---|---|---|
Chiang Mai | Dinsorsee Kernjinda | 23 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Chiang Rai | Juthamas Mekseree | 24 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Kamphaeng Phet | Venus Pannipa | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
Lampang | Sakaoduan Imcha | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Lamphun | Phatramon Yimthanom | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Mae Hong Son | Kanyarat Saisawat | 19 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) |
Nakhon Sawan | Nuttawan Matchimwong | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Nan | Warunchana Radomlek | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Phayao | Thanarat Yangklan | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Phetchabun | Suthida Ninpai | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) |
Phichit | Tungoh Wilawan | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
Phitsanulok | Ying Sukanthachan Kao | 24 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Phrae | Saowalak Ruangparnpoon | 21 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
Sukhothai | Suni Sunicha | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Tak | Panida Sakhakham | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Uthai Thani | Thipsuda Plienbomart | 27 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Uttaradit | Ploy Sisawan Sukeewat> | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Nhóm miền Trung
sửaTỉnh đại diện | Tên | Tuổi | Chiều cao |
---|---|---|---|
Ang Thong | Phromphon Thongon | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Ayutthaya | Aitsari Rodwise | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Bangkok | Marima Suphatra Kliangprom | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Chachoengsao | Pantira Tippayanont | 26 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Chai Nat | Jenjira Chanta | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Chanthaburi | Manthaga Wongkham | 27 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Chonburi | Wanida Dokmai | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Lopburi | Sawitree Fonthong | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Nakhon Nayok | Lalita Singsakul | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Nakhon Pathom | Aunyaphat Pitiprachakvatch | 20 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) |
Nonthaburi | Jittima Nicharam | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Pathum Thani | Indy Johnson | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Prachinburi | Nada Panrat Noppakorn | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Rayong | Sandy Chananchida | 24 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Samut Prakan | Peerada Yodjai | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Samut Sakhon | Pornchanok Srikaeo | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Samut Songkhram | Parichart Buahem | 26 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Saraburi | Kanokporn Fah | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Sa Kaeo | Chonthicha Phosri | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Singburi | Mednoon Warangsiri | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Suphanburi | Suprang Mun Lee | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Trat | Kaimook Anusara | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Nhóm Đông Bắc (Isan)
sửaTỉnh đại diện | Tên | Tuổi | Chiều cao |
---|---|---|---|
Amnat Charoen | Thawanlak Tub Ngam | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Bueng Kan | Suwatcharaporn Jeenkam | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Buriram | Nattida Pungnum | 25 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Chaiyaphum | Charinee Kudpho | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Kalasin | Aoyphat Suda Konya | 25 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Khon Kaen | Satang Sasipapha | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Loei | Milk Natnicha | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Maha Sarakham | Cherry Moraya Tonngam | 26 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Mukdahan | Nutnicha Srithongsuk | 23 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) |
Nakhon Phanom | Panida Kernjinda | 26 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Nakhon Ratchasima | Jang Papassara | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Nong Bua Lamphu | Suni Sunicha | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Nong Khai | Agie Kesarananthong | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Roi Et | Athita Payak | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Sakon Nakhon | Takky Paweeporn | 24 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) |
Sisaket | Junthima Saiyot | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) |
Surin | Janjira Meawmeaw | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Ubon Ratchathani | Phring Chutiya Chearakul | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Udon Thani | Supunnikar Jumrernchai | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Yasothon | Breeze Rinlapat | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Nhóm miền Nam
sửaTỉnh đại diện | Tên | Tuổi | Chiều cao |
---|---|---|---|
Chumphon | Paonrat Pinmuang | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Kanchanaburi | Natrawee Chaiarasathid | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Krabi | Janis Thansorn | 25 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Nakhon Si Thammarat | Patchaploy Rueandaluang | 25 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Narathiwat | Rosukon Chanya | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) |
Pattani | Naphatlada Dokphuang | 27 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Phang Nga | Sasitorn Kasikun | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Phatthalung | Sunisa Iamsamang | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Phetchaburi | Miew Natthinon Ahingsaro | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Phuket | Auranunpas Intarungsee | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
Prachuap Khiri Khan | Kanyarat Theppiban | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Ranong | Namfon Chantarapadit | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Ratchaburi | Tiiya Kitiya | 27 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Satun | Sirilak Siriphoch | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Songkhla | Unchaya Petchmanee | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Surat Thani | Similan Hemthanont | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Trang | Kaofang Yasumin Phassaweephongsakorn | 27 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Yala | Achara Promsana | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) |
Tham khảo
sửa- ^ “Patcharaporn Chanrarapadit from Ranong crowned as Miss Grand Thailand 2020”. 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Miss Grand Thailand 2020 tại Wikimedia Commons
- Trang chủ Hoa hậu Hòa bình Thái Lan