Chi Thạch sùng

(Đổi hướng từ Hemidactylus)

Chi Thạch sùng (danh pháp khoa học: Hemidactylus) là một chi thằn lằn trong họ Gekkonidae.[1] Nó có 183 loài được mô tả, những loài mới phát hiện được mô tả vài năm một lần.Những con thạch sùng này được tìm thấy ở tất cả các vùng nhiệt đới trên thế giới, mở rộng sang các vùng cận nhiệt đới của Châu PhiChâu Âu.Chúng xuất sắc trong việc thực dân hóa các hòn đảo dưới đáy đại dương bằng cách đi bè trên các hàng hóa trôi nổi vào bờ, và ví dụ như chúng được tìm thấy trên hầu hết các đảo Polynesia. Thạch sùng thích sống trong và ngoài nhà. Chúng đã được du nhập vào Úc.

Chi Thạch sùng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Gekkonidae
Phân họ (subfamilia)Gekkoninae
Chi (genus)Hemidactylus
Oken,
Loài điển hình
Hemidactylus tuberculosus
Raddi, 1817
Các chi
183 loài, Xem trong bài

Do chúng sẵn sàng thích nghi và cùng tồn tại với con người, và có thể dễ dàng bắt gặp trong môi trường sống của con người. Chi này ban đầu được Lorenz Oken thành lập vào năm 1817 cho loài lúc bấy giờ được gọi là Hemidactylus tuberculosisculosus, và bây giờ được mô tả là thạch sùng nhiệt đới (Hemidactylus mabouia).[2]

Loài này có quan hệ họ hàng gần với Chi Gehyra, thuộc cùng họ trong bộ Họ Tắc kè.

Chi tương tự

sửa

Phát sinh chủng loài

sửa

Phát sinh loài sau đây là của Pyron, et al. (2013),[3] và bao gồm 47 loài Hemidactylus. Hemidactylus là một nhóm chị em của Cyrtodactylus.[3]

Hemidactylus 

Hemidactylus bowringii

Hemidactylus garnotii

Hemidactylus karenorum

Hemidactylus platyurus

Hemidactylus fasciatus

Hemidactylus aaronbaueri

Hemidactylus giganteus

Hemidactylus depressus

Hemidactylus triedrus

Hemidactylus prashadi

Hemidactylus maculatus

Hemidactylus leschenaultii

Hemidactylus flaviviridis

Hemidactylus frenatus

Hemidactylus brookii

Hemidactylus sataraensis

Hemidactylus imbricatus

Hemidactylus albofasciatus

Hemidactylus reticulatus

Hemidactylus gracilis

Hemidactylus angulatus

Hemidactylus haitianus

Hemidactylus mabouia

Hemidactylus mercatorius

Hemidactylus longicephalus

Hemidactylus platycephalus

Hemidactylus greeffii

Hemidactylus brasilianus

Hemidactylus bouvieri

Hemidactylus palaichthus

Hemidactylus agrius

Hemidactylus modestus

Hemidactylus citernii

Hemidactylus foudaii

Hemidactylus pumilio

Hemidactylus dracaenacolus

Hemidactylus granti

Hemidactylus persicus

Hemidactylus yerburii

Hemidactylus robustus

Hemidactylus turcicus

Hemidactylus lemurinus

Hemidactylus mindiae

Hemidactylus macropholis

Hemidactylus oxyrhinus

Hemidactylus forbesii

Hemidactylus homoeolepis

Giao tiếp

sửa

Giống như nhiều loài thằn lằn khác, các loài trong chi Thạch sùng có thể giao tiếp bằng các giọng riêng biệt. Tùy thuộc vào loài, âm thanh của chúng dao động từ những tiếng lách cách yên tĩnh đến những tiếng kêu và tiếng kêu ngắn. Ví dụ, loài Thạch sùng châu Á (Hemidactylus frenatus) rất đáng chú ý với tiếng lách cách đặc biệt của nó.

Các chi

sửa
 
Thành sùng chưa trưởng thành Thạch sùng Địa Trung Hải (H. turcicus)
 
Thạch sùng chưa trưởng thành Thạch sùng Địa Trung Hải (H. turcicus)
 
Thạch sùng trưởng thành Thạch sùng khổng lồ (H.giganteus) từ Dindigul (Tamil Nadu, Ấn Độ)
 
Thạch sùng (H.frenatus)Chennai, Ấn Độ

Tham khảo

sửa
  1. ^ “GBIF”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Hemidactylus”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ a b Pyron, R Alexander, Frank T Burbrink and John J Wiens. 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evolutionary Biology 2013 13:93. DOI: 10.1186/1471-2148-13-93
  4. ^ Angarwal I, Giri VB, Bauer AM (2011). "A new cryptic rock-dwelling Hemidactylus (Squamata: Gekkonidae) from south India". Zootaxa 2765: 21-37. (Hemidactylus graniticolus, new species).
  5. ^ a b Beolens B, Watkins M, Grayson M (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Hemidactylus greeffii, p. 107; Cyrtodactylus malcolmsmithi, p. 247).
  6. ^ "Hemidactylus greeffii ". The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  7. ^ Henle K, and Böhme W (2003). "A new species of Hemidactylus (Squamata: Gekkonidae) from West Africa, and comments on species hitherto confused with H. muriceus ". African Journal of Herpetology 52 (1) 23-38. (Hemidactylus pseudomuriceus, new species).