Hell's Kitchen Mỹ (Mùa 21)
Mùa thứ 21 của loạt chương trình truyền hình thực tế cạnh tranh của Mỹ Hell's Kitchen (có tựa đề là Hell's Kitchen: Trận chiến thế hệ (Battle of the Ages)) được công chiếu lần đầu trên Fox vào ngày 29 tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào ngày 9 tháng 2 năm 2023. Gordon Ramsay trở lại với tư cách là người dẫn chương trình và bếp trưởng, trong khi người chiến thắng mùa 10 Christina Wilson trở lại để phục vụ với tư cách là phụ bếp của đội đỏ[1] và á quân mùa bảy Jason Santos trở lại làm phụ bếp cho đội xanh.[2]
Hell's Kitchen: Trận chiến thế hệ (Battle of the Ages) | |
---|---|
Mùa 21 | |
Dẫn chương trình | Gordon Ramsay |
Số thí sinh | 18 |
Người chiến thắng | Alex Belew |
Người về nhì | Dafne Mejia |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 16 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | Fox |
Thời gian phát sóng | 29 tháng 9 năm 2022 9 tháng 2 năm 2023 | –
Mùa phim | |
Sản xuất
sửaVào ngày 1 tháng 2 năm 2022, có thông báo rằng loạt chương trình đã được làm mới cho mùa thứ 21 và 22.[3] Quá trình ghi hình cho phần này bắt đầu vào tháng 1 năm 2022,[4] đây là phần đầu tiên của Hell's Kitchen được quay sau khi đại dịch COVID-19 bắt đầu.[5] Vào ngày 6 tháng 6 năm 2022, có thông báo rằng mùa thứ 21 sẽ ra mắt vào ngày 29 tháng 9 năm 2022.[6][7]
Các đầu bếp
sửaMười tám đầu bếp tranh tài trong mùa 21. Lần thứ ba trong lịch sử của chương trình (sau mùa một và 18), các đầu bếp không được phân chia theo giới tính vào đầu mùa. Thay vào đó, họ được chia theo độ tuổi, với "Độ tuổi 20" thuộc đội đỏ và "Độ tuổi 40" thuộc đội xanh.[8] Bắt đầu từ cuối tập thứ ba, các đội được chia theo giới tính, với nữ ở đội đỏ và nam ở đội xanh.
"Độ tuổi 20"
sửaThí sinh[9] | Tuổi[9] | Nghề nghiệp[9] | Quê nhà[9] | Kết quả |
---|---|---|---|---|
Dafne Mejia | 29 | Bếp trưởng điều hành | Los Angeles, California | Á Quân |
Alejandro Najar | 28 | Bếp trưởng[10] | Barberton, Ohio[10] | Bị loại trong trận Chung kết |
Sommer Sellers | 24 | Lead line cook | Brooklyn, New York | Bị loại sau buổi phục vụ thứ mười một |
Cheyenne Nichols | 21 | Bếp phó | Spencer, Ohio[11] | Bị loại sau buổi phục vụ thứ mười |
Sakari Smithwick | 27[12] | Pop-up chef | Amityville, New York[12] | Bị loại trước khi nhận Áo khoác Đen |
Brett Binninger-Schwartz | 24 | Bếp trưởng điều hành | Dublin, Ohio | Bị loại sau buổi phục vụ thứ chín |
Vlad Briantsev | 26 | Bếp phó | Chicago, Illinois | Bị loại sau buổi phục vụ thứ bảy |
Ileana D'Silva | 23[13] | Bếp phó[13] | Gloucester, Virginia[13] | Bị loại sau thử thách "Cook for your life" |
Alyssa Osinga | 23[14] | Bếp trưởng điều hành | Chicago, Illinois | Bị loại sau buổi phục vụ thứ năm |
"Độ tuổi 40"
sửaThí sinh[9] | Tuổi[9] | Nghề nghiệp[9] | Quê nhà[9] | Kết quả |
---|---|---|---|---|
Alex Belew | 40 | Chủ nhà hàng cũ | Murfreesboro, Tennessee[15] | Quán Quân |
Tara Ciannella | 41 | Đầu bếp/phục vụ riêng | Congers, New York[16] | Bị loại trước khi nhận Áo khoác Đen |
Abe Sanchez | 41 | Bếp trưởng điều hành | Houston, Texas[17] | Bị loại sau buổi phục vụ thứ tám |
Mindy Livengoo | 42 | Phục vụ | Liberty Township, Ohio | Bị loại sau buổi phục vụ thứ sáu |
Billy Trudsoe | 40[4] | Bếp trưởng | Melbourne, Florida[4] | Bị loại sau buổi phục vụ thứ năm |
Nicole Gomez | 46 | Đầu bếp riêng | Los Angeles, California | Bị loại sau buổi phục vụ thứ ba |
O'Shay Lolley | 44 | Bếp trưởng điều hành | New Castle, Delaware | Bị loại sau buổi phục vụ thứ hai |
Zeus Gordiany | 48 | Bếp trưởng điều hành | Milford, Delaware | Bị loại sau buổi phục vụ đầu tiên |
Charlene Sherman | 40 | Đầu bếp riêng | Worland, Wyoming[18] | Bị loại sau buổi phục vụ đầu tiên |
Tiến độ thí sinh
sửaThứ hạng | Đầu bếp | Đội gốc | Đội Nam và Nữ | Chuyển đội | Đội Nam và Nữ | Cá nhân | Chung kết | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2101/2102 | 2103 | 2104 | 2105 | 2106 | 2107 | 2108 | 2109 | 2110 | 2111 | 2112 | 2113 | 2114 | 2115 | 2116 | ||||||
1 | Alex | BoB | THUA | THUA | THẮNG | THUA | THUA | THẮNG | NOM[n 1] | THUA | THUA | THẮNG | IN | IN | IN | IN | QUÁN QUÂN | |||
2 | Dafne | NOM[n 2] | THẮNG | THẮNG | THUA | THẮNG | THUA | THẮNG | IN | THUA | THẮNG | NOM | IN | NOM | IN | IN | Á QUÂN | |||
3 | Alejandro | BoB | THẮNG | THẮNG | THẮNG | NOM | THUA | THẮNG | NOM[n 1] | NOM | THUA | NOM | IN | IN | IN | LOẠI | ||||
4 | Sommer | IN | THẮNG | THẮNG | THUA | THẮNG | NOM | THẮNG | IN | THUA | THẮNG | BoB | IN | IN | LOẠI | |||||
5 | Cheyenne | IN | THẮNG | THẮNG | THUA | THẮNG | THUA | THẮNG | IN | THUA | THẮNG | THẮNG | IN | LOẠI | ||||||
6 | Tara | IN | THUA | THUA | THUA | THẮNG | THUA | THẮNG | NOM[n 1] | NOM | THẮNG | NOM | LOẠI | |||||||
7 | Sakari | IN | THẮNG | THẮNG | THẮNG | THUA | THUA | NOM | IN | THUA | NOM | BoB | LOẠI | |||||||
8 | Brett | IN | THẮNG | THẮNG | THẮNG | THUA | THUA | THẮNG | IN | NOM | THẮNG | LOẠI | ||||||||
9 | Abe | IN | THUA | THUA | THẮNG | THUA | NOM | NOM | IN | THUA | LOẠI | |||||||||
10 | Vlad | IN | THẮNG | THẮNG | THẮNG | NOM | THUA | THẮNG | NOM[n 1] | LOẠI | ||||||||||
11 | Ileana | NOM[n 2] | THẮNG | THẮNG | THUA | THẮNG | THUA | NOM | LOẠI[n 3] | |||||||||||
12 | Mindy | IN | THUA | THUA | NOM | THẮNG | THUA | LOẠI | ||||||||||||
13 | Alyssa | IN | THẮNG | THẮNG | NOM | THẮNG | LOẠI | |||||||||||||
14 | Billy | NOM[n 2] | NOM | THUA | THẮNG | NOM | LOẠI | |||||||||||||
15 | Nicole | IN | THUA | NOM | LOẠI | |||||||||||||||
16 | O'Shay | NOM[n 2] | THUA | LOẠI | ||||||||||||||||
17 | Zeus | IN | LOẠI | |||||||||||||||||
18 | Charlene | IN | LOẠI |
|
|
- Ghi chú
Các tập
sửaTT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề [19][20][21] | Ngày phát hành gốc [19][20] | Mã sản xuất [19] |
---|---|---|---|---|
315 | 1 | "Trận chiến bắt đầu" | 29 tháng 9 năm 2022 | HK-2101 |
316 | 2 | "Sáng tạo với cánh gà" | 6 tháng 10 năm 2022 | HK-2102 |
317 | 3 | "Leo lên hàng đầu" | 13 tháng 10 năm 2022 | HK-2103 |
318 | 4 | "Trượt xuống Địa Ngục" | 20 tháng 10 năm 2022 | HK-2104 |
319 | 5 | "Bữa sáng 911" | 27 tháng 10 năm 2022 | HK-2105 |
320 | 6 | "Cho đến khi đầu bếp chia cắt chúng ta" | 10 tháng 11 năm 2022 | HK-2105 |
321 | 7 | "Cách nấu cải xanh" | 17 tháng 11 năm 2022 | HK-2107 |
322 | 8 | "Cuộc chơi bắt đầu!" | 1 tháng 12 năm 2022 | HK-2108 |
323 | 9 | "Lễ hội Thịt HK" | 8 tháng 12 năm 2022 | HK-2109 |
324 | 10 | "Nâng tầm taco" | 5 tháng 1 năm 2023 | HK-2109 |
325 | 11 | "Cuộc thi Bịt Mắt Đoán Vị thường niên lần thứ 21" | 12 tháng 1 năm 2023 | HK-2111 |
326 | 12 | "Cái quái gì ở Nhà Bếp Địa Ngục thế này?" | 19 tháng 1 năm 2023 | HK-2112 |
327 | 13 | "Bộ Ngũ Siêu Đẳng bay cao" | 26 tháng 1 năm 2023 | HK-2113 |
328 | 14 | "Ánh sáng, máy quay, phá hoại!" | 2 tháng 2 năm 2023 | HK-2114 |
329 | 15 | "Chung kết của các thế hệ, phần 1" | 9 tháng 2 năm 2023 | HK-2115 |
330 | 16 | "Vòng chung kết của Trận chiến Thế hệ, phần 2" | 9 tháng 2 năm 2023 | HK-2116 |
Tham khảo
sửa- ^ Jasmine Blu (28 tháng 9 năm 2022). “Hell's Kitchen's Christina Wilson On Battle of the Ages, Gordon Ramsay's Midas Touch, & Her Legacy”. TV Fanatic. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Gretta Hochsprung (9 tháng 9 năm 2022). “Local chef to cook on Hell's Kitchen Battle of the Ages”. The Post-Star. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Denise Petski (1 tháng 2 năm 2022). “Hell's Kitchen Renewed For Two More Seasons By Fox”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b c Suzy Fleming Leonard (27 tháng 9 năm 2022). “The road to Hell's Kitchen: Melbourne chef competes on Gordan Ramsay cooking show”. Florida Today. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Denton Davidson; Paul Sheehan (25 tháng 9 năm 2022). “Everything to know about Hell's Kitchen 21: Meet the 18 chef-testants competing”. Gold Derby. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ “FOX Announces Fall Premiere Dates for the 2022-2023 Season” (Thông cáo báo chí). Fox. 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 – qua The Futon Critic.
- ^ Joe Otterson (6 tháng 6 năm 2022). “Fox Sets Fall 2022 Schedule, Monarch Joins The Resident on Tuesdays, Cleaning Lady to Follow 9-1-1”. Variety. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Rebecca Murray (6 tháng 9 năm 2022). “Hell's Kitchen Season 21 Pits 20-Somethings Against 40-Somethings”. Showbiz Junkies. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b c d e f g h Muskan Sharma (28 tháng 9 năm 2022). “Hell's Kitchen Season 21: Where to follow the contestants on Instagram?”. Sportskeeda. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b Tawney Beans (8 tháng 9 năm 2022). “Who is Alejandro Najar? A Barberton chef who will compete on Hell's Kitchen”. Akron Beacon Journal. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Cheyenne Nichols”. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 – qua Facebook.
- ^ a b “SUNY Delhi Grad to Compete on Gordon Ramsey's Hell's Kitchen”. 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 – qua SUNY Delhi.
- ^ a b c Rekaya Gibson (25 tháng 9 năm 2022). “Williamsburg chef to appear on Hell's Kitchen this week”. The Virginian-Pilot. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ D. Goodman (30 tháng 8 năm 2022). “Hell's Kitchen Season 21: Battle of the Ages Preview”. Guilty Eats. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Award-Winning Chef Alex Belew Brings the Fire to Season 21 of Hell's Kitchen” (Thông cáo báo chí). 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 – qua Richlynn Group.
- ^ “Congers chef to appear On Hell's Kitchen”. Rockland County Times. 26 tháng 9 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Parul Singh (28 tháng 9 năm 2022). “Who is Abe Sanchez from Hell's Kitchen 2022 (season 21)? Chef has ADHD and is a father of 9 kids”. Sportskeeda. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Tracie Mitchell (22 tháng 7 năm 2017). “Firenze transforms into family-friendly establishment”. Northern Wyoming News. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b c “Hell's Kitchen Episode Listings”. The Futon Critic.
- ^ a b “Hell's Kitchen Season 21 Episode Guide”. Zap2it.
- ^ “Nhà bếp địa ngục”. Netflix. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.