Heliodoxa jacula
Heliodoxa jacula là một loài chim trong họ Trochilidae.[2] Đây là loài định cư sinh sản ở các vùng núi cao từ Costa Rica đến tây Ecuador.
Heliodoxa jacula | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Apodiformes |
Họ (familia) | Trochilidae |
Chi (genus) | Heliodoxa |
Loài (species) | H. jacula |
Danh pháp hai phần | |
Heliodoxa jacula | |
Phạm vi phân bố của H. jacula |
Loài chim ruồi này sinh sống ở các khu rừng núi ẩm ướt bao gồm các cạnh, khoảng trống và sinh trưởng cao thứ hai. Nó thường hiện diện ở khu vực có độ cao 700–2000 m,chủ yếu trên sườn phía đông Caribe hoặc (ở Nam Mỹ).[3][4] Tổ là một cái cốc cồng kềnh gồm các sợi thực vật và vảy của cây dương xỉ được xây trên một cành mỏng dốc xuống. Chim mẹ một mình ấp hai quả trứng màu trằng có kích thước 16,5x11 mm.[3][5]
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2016). “Heliodoxa jacula”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22687740A93166787. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22687740A93166787.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b Stiles, F.G. (2013) [1999]. del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D.A.; de Juana, E. (biên tập). “Green-fronted Brilliant (Heliodoxa jacula)”. Birds of the World Alive. Barcelona: Lynx Edicions. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
- ^ Stiles, F. Gary; Skutch, Alexander F. (1989). A Guide to the Birds of Costa Rica. Comstock Publishing Associates. tr. 227. ISBN 0-8014-9600-4.
- ^ Sánchez, Julio E.; Mulvihill, Robert S.; Master, Terry L. (2000). “First description of the nest and eggs of the Green-crowned Brilliant (Heliodoxa jacula), with behavioral notes” (PDF). Ornitologia Neotropical. Sociedad de Ornitología Neotropical. 11 (3): 189–196.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Heliodoxa jacula tại Wikispecies