HAL Ajeet
HAL Ajeet (tiếng Phạn: अजित, nghĩa là phi thường) là một mẫu tiêm kích được Ấn Độ phát triển dựa trên mẫu máy bay Folland Gnat của Anh, do hãng Hindustan Aeronautics Limited của Ấn Độ chế tạo theo giấy phép.
Ajeet | |
---|---|
Mẫu thử Ajeet, E1083 | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nhà chế tạo | Hindustan Aeronautics Limited |
Chuyến bay đầu | 1976 |
Vào trang bị | 1977 |
Thải loại | 1991 |
Sử dụng chính | ![]() |
Số lượng sản xuất | 89 |
Phát triển từ | Folland Gnat |
Biến thể
sửa- Gnat Mk 2:
- Ajeet Mk 1:
- Ajeet Mk 2 Huấn luyện:
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (HAL Ajeet)
sửaDữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1982-83 [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 9,04 m (29 ft 8 in)
- Sải cánh: 6,73 m (22 ft 1 in)
- Chiều cao: 2,46 m (8 ft 1 in)
- Diện tích cánh: 12,69 m² (136,6 ft²)
- Tỉ số mặt cắt: 3,56
- Trọng lượng rỗng: 2.307 kg (5.086 lb)
- Trọng lượng có tải: 3.539 kg (7.803 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 4.173 kg (9.200 lb)
- Động cơ: 1 × TJE HAL/Bristol Siddeley Orpheus 701-01 , 20 kN (4.500 lbf)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 1.152 km/h (622 knot, 716 mph) trên mực nước biển
- Bán kính chiến đấu: 172 km (93 hải lý, 107 mi)
- Trần bay: 45.000 ft (13.720 m)
- Tải trên cánh: lb/ft² (kg/m²)
- Lên độ cao 12.000 m (39.375 ft): 6 phút 2 giây
Trang bị vũ khí
- Súng: 2× pháo ADEN 30 mm
- Bom: 1985 lb (900 kg)
Xem thêm
sửa
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- ^ Taylor 1982, pp. 93–94.
- Chopra, Pushpindar. "Ajeet". Air International, June 1977, Vol 12 No 6. Bromley, UK:Fine Scroll. pp. 284–290.
- Taylor, John W R (editor). Jane's All The World's Aircraft 1982-83. London:Jane's Yearbooks, 1982. ISBN 0-7106-0748-2.
Phiên bản đầu của bài này dựa trên một bài phạm vi công cộng từ Greg Goebel's Vectorsite.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về HAL Ajeet.