Họ Cá vược Nhật Bản

Họ Cá vược Nhật Bản hay họ cá vược châu Á (danh pháp khoa học: Lateolabracidae) là một họ trong bộ cá Acropomatiformes. Theo FishBase, hiện tại họ này chỉ chứa 1 chi có danh pháp Lateolabrax và 2 loài là cá vược Nhật Bản (Lateolabrax japonicus Cuvier trong Cuvier và Valenciennes, 1828) và cá vược vây đen (Lateolabrax latus Katayama, 1957). Khu vực sinh sống của hai loài này là trong các vùng biển từ Nhật Bản-Triều Tiên (cả hai loài) xuống tới khu vực Biển Đông ở vĩ độ khoảng 15° vĩ bắc (loài thứ nhất). Kích thước tối đa đạt 94–101 cm, cân nặng tối đa đạt 8,7-9,1 kg. Loài cá vược Nhật Bản là loài cá di cư theo dòng, có thể sinh sống cả trong vùng nước ngọt, nước lợ lẫn nước mặn trong khi loài cá vược vây đen chỉ sống trong vùng nước mặn.

Họ Cá vược Nhật Bản
Lateolabrax japonicus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acropomatiformes
Họ: Lateolabracidae
V. G. Springer & Raasch, 1965[2]
Chi: Lateolabrax
Bleeker, 1855[1]
Loài điển hình
Labrax japonicus
Cuvier, 1828
Các đồng nghĩa

Các loài

sửa

[3]

Hình ảnh Tên khoa học Tên thông dụng Phân bổ
  Lateolabrax japonicus Cuvier, 1828 Japanese sea bass Western pacific where it occurs from Japan to the South China Sea.
  Lateolabrax latus Katayama, 1957 Blackfin sea bass coast of Japan, South Korea, and Vietnam.

Chú thích

sửa
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Lateolabrax. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230. doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1. PMID 25543675.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Lateolabrax trên FishBase. Phiên bản tháng December năm 2019.

Tham khảo

sửa