Hải cẩu cảng biển
Hải cẩu cảng biển (Phoca vitulina) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài hải cẩu này được tìm thấy dọc theo biển ôn đới và bờ biển Bắc Cực tại Bắc bán cầu. Nó loài động vật chân vây có phạm vi phân bố rộng rãi nhất, chúng được tìm thấy trong các vùng nước ven biển phía Bắc Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, Baltic và Biển Bắc.
Hải cẩu cảng biển | |
---|---|
Tại Lismore, Scotland | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
nhánh: | Pinnipediformes |
nhánh: | Pinnipedia |
Họ: | Phocidae |
Chi: | Phoca |
Loài: | P. vitulina
|
Danh pháp hai phần | |
Phoca vitulina Linnaeus, 1758[2] | |
Phân loài | |
P. vitulina concolor (DeKay, 1842) | |
Phạm vi của Phoca vitulina |
Chúng có màu nâu, nâu, hoặc màu xám, lỗ mũi có hình chữ V riêng biệt. Một con trưởng thành có thể đạt chiều dài 1,85 m (6,1 ft) và khối lượng 132 kg (290 lb). Con cái sống lâu hơn con đực (30-35 năm so với 20-25 năm).
Dân số toàn cầu của loài hải cẩu này là 350.000-500.000 cá thể, nhưng phân loài trong môi trường sống nhất định đang bị đe dọa.[1] Việc săn bắt hải cẩu này từng phổ biến, nhưng hiện nay việc săn bắt hải cẩu là bất hợp pháp ở nhiều quốc gia trong phạm vi phân bố của chúng.
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Lowry, L. (2016). “Phoca vitulina”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T17013A45229114. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T17013A45229114.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Linnæus, Carl (1758). Systema naturæ per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I (bằng tiếng La-tinh) (ấn bản thứ 10). Holmiæ (Stockholm): Laurentius Salvius. tr. 38. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Hải cẩu cảng biển tại Encyclopedia of Life
- Hải cẩu cảng biển tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Hải cẩu cảng biển 180649 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).