Hạ Môn (chữ Hán giản thể: 厦门; chữ Hán phồn thể: 廈門; pinyin: Xiàmén; Wade-Giles: Hsiamen) là thành phố phó tỉnh ven biển nằm ở phía Đông Nam tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc. Thành phố nhìn ra eo biển Đài Loan và giáp giới với thành phố Tuyền Châu về phía Bắc và Chương Châu về phía Nam. Tên gọi của thành phố này theo phiên âm dựa vào phương ngữ, được quốc tế biết đến, nhất là trong các văn bản cũ, là Amoy. Thành phố là một trong những đặc khu kinh tế của Trung Quốc. Diện tích: 1.565 km², dân số 3,5 triệu người. GDP: 435,118 tỷ NDT, GDP đầu người: 16.235 USD, xếp thứ 9 trong các thành phố của Trung Quốc.

Hạ Môn thị
厦门市
—  Địa cấp thị & Thành phố phó tỉnh  —
Từ trên xuống dưới: CBD Hạ Môn, Đại học Hạ Môn, Cổ Lãng Tự, Chùa Nam Phổ Đà, bãi biển Cổ Lãng Tự, và cầu Hải Cảng
Khẩu hiệu: Ôn hinh thành thị - Hải thượng hoa viên
温馨城市·海上花园
(thành phố ôn hòa, thơm ngát, vườn hoa trên biển)
Vị trí thành phố Hạ Môn trong tỉnh Phúc Kiến
Vị trí thành phố Hạ Môn trong tỉnh Phúc Kiến
Hạ Môn thị trên bản đồ Trung Quốc
Hạ Môn thị
Hạ Môn thị
Vị trí Hạ Môn trên bản đồ Trung Quốc
Quốc giaCộng hòa Nhân dân Trung Hoa
TỉnhPhúc Kiến
Huyện6
Chính quyền
 • Bí thưBùi Kim Giai (裴金佳)
 • Thị trưởngTrang Giá Hán (庄稼漢)
Diện tích
 • Địa cấp thị & Thành phố phó tỉnh1.699,39 km2 (65,614 mi2)
 • Đô thị281,6 km2 (1,087 mi2)
 • Vùng đô thị3.217,98 km2 (124,247 mi2)
Dân số (2010)
 • Địa cấp thị & Thành phố phó tỉnh3,531,347[2]
 • Đô thị1,861,289[1]
 • Vùng đô thị5,114,758
 • Sắc tộc chínhHán: 96%
Mãn: 2%
Hồi: 2%
Mông: 0,3%
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính361000
Mã điện thoại00592
Mã ISO 3166CN-FJ-02
Thành phố kết nghĩaDushanbe, Wellington City, Kaunas, Marathon, Hy Lạp, Cardiff, Sasebo, Baltimore, Surabaya, İzmir, Penang
GDP2017
 - Danh nghĩa435,118 tỉ CNY (64,44 tỉ USD)
 - Bình quân đầu người109.740 CNY (16.253 USD)
 - Tăng trưởngTăng 7,6%
Tiền tố biển số xe闽D
Phương ngônHán ngữ tiêu chuẩn (chính thức), tiếng Mân Nam Hạ Môn (khẩu ngữ)
Websitewww.xm.gov.cn
Hạ Môn
"Hạ Môn" được viết bằng chữ Hán giản thể (trên) và chữ Hán phồn thể (dưới)
Giản thể厦门
Phồn thể廈門
Tiếng Mân Tuyền Chương POJĒ-mn̂g hoặc Ē-mûi
Latinh hóaAmoy
/əˈmɔɪ/[3]
Nghĩa đen"Cửa dinh thự"[4]
Một góc Hạ Môn
Vị trí Hạ Môn tại tỉnh Phúc Kiến

Các quận:

  • Hải Thương (海沧区)
  • Hồ Lý (湖里区)
  • Tập Mỹ (集美区)
  • Tư Minh (思明区)
  • Đồng An (同安区)
  • Tường An (翔安区)

Quận Tư Minh và Hồ Lý tạo lập thành đặc khu kinh tế năm 1980.

Hạ Môn là thương cảng được người châu Âu sử dụng năm 1541, đây là cảng chính của Trung Quốc vào thế kỷ XIX xuất khẩu trà. Do đó tiếng địa phương của Hạ Môn (tiếng Khách Gia) đã ảnh hưởng lên cách phát âm các từ mà ngôn ngữ châu Âu vay mượn từ tiếng Hán (ví dụ: tea hoặc thé (茶 ), cumshaw (感謝 kám-siā), ketchup (茄汁 kiô-chiap) và Pekoe (白毫 pe̍h-hô) xuất phát từ tiếng Mân Nam. Hạ Môn là một trong 5 cảng nhượng quyền từ Trung Quốc nằm trong Hiệp ước Nam Kinh ký kết cuối năm 1842 khi kết thúc Chiến tranh Nha phiến giữa Anh và Trung Quốc. Kinh tế: đánh bắt cá, đóng tàu, chế biến thực phẩm, dệt, chế tạo máy, hóa chất, tài chính, viễn thông. Đầu tư nước ngoài: đến cuối năm 2000, có 4.991 dự án đầu tư nước ngoài được cấp phép với tổng vốn 17,527 tỷ USD. Năm 1992, Hạ Môn nằm trong 10 thành phố mạnh toàn diện của Trung Quốc, GDP tăng 20% hàng năm. Năm 2017, GDP của Hạ Môn là 435,118 tỷ NDT, GDP đầu người 16.235 USD, kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2000: 10,049 tỷ USD, xuất khẩu: 5.880 USD. Thành phố có Sân bay Quốc tế Hạ Môn Cao Khi. Cảng Hạ Môn nằm trong 10 cảng hàng đầu của Trung Quốc, đây là cảng nước sâu có thể đón tàu 50.000 tấn cập cảng, tàu 100.000 tấn vào neo đậu trong cảng. Cảng có các tuyến đi Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Cao HùngSingapore, châu Âu, châu MỹĐịa Trung Hải. Năm 2000, lượng hàng qua cảng Hạ Môn là 19,65 triệu tấn hàng, tăng 10,82% so với 1999. Lượng container là 108 triệu TEU, tăng 27,83% so với 1999.

Thành phố kết nghĩa

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ 2010
  2. ^ “Communiqué of the National Bureau of Statistics of People's Republic of China on Major Figures of the 2010 Population Census (No. 1)”. National Bureau of Statistics of China. ngày 28 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “Amoy”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  4. ^ Với tên cũ: "Cửa dưới" (下門); Xem phần tên.