Hòa Chánh
Hòa Chánh là một xã thuộc huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Hòa Chánh
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Hòa Chánh | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | ![]() | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | U Minh Thượng | ||
Thành lập | 2003[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°40′35″B 105°11′25″Đ / 9,67639°B 105,19028°Đ | |||
| |||
Diện tích | 44,96 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 9.803 người[2] | ||
Mật độ | 218 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 31057[3] | ||
Địa lý
sửaXã Hòa Chánh nằm ở phía đông bắc huyện U Minh Thượng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Vĩnh Thuận
- Phía tây giáp xã Thạnh Yên
- Phía nam giáp xã Vĩnh Hòa
- Phía bắc giáp huyện Gò Quao.
Xã Hòa Chánh có diện tích 44,96 km², dân số năm 2020 là 9.803 người[2], mật độ dân số đạt 218 người/km².
Hành chính
sửaXã Hòa Chánh được chia thành 8 ấp: Chống Mỹ, Dân Quân, Vĩnh Chánh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hưng, Vĩnh Lập, Vĩnh Tân, Vĩnh Trung.[4]
Lịch sử
sửaTrước đây, xã Hòa Chánh thuộc huyện Vĩnh Thuận.
Ngày 10 tháng 10 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 109-HĐBT[5] về việc chia xã Vĩnh Hòa thành ba xã lấy tên là xã Hòa Chánh, xã Vĩnh Hòa và xã Hòa Tiến.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[6] về việc sáp nhập xã Hoà Chánh vào xã Vĩnh Hoà.
Ngày 11 tháng 2 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 10/2003/NĐ-CP[7] về việc thành lập xã Hòa Chánh trên cơ sở 4.255,3 ha diện tích tự nhiên và 10.195 nhân khẩu của xã Vĩnh Hoà.
Ngày 6 tháng 4 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2007/NĐ-CP[8] về việc chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và người xã Hòa Chánh thuộc huyện Vĩnh Thuận về huyện U Minh Thượng mới thành lập quản lý.
Chú thích
sửa- ^ 10/2003/NĐ-CP
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Quyết định 109-HĐBT phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 10 tháng 10 năm 1981.
- ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ “Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 11 tháng 2 năm 2003.
- ^ “Nghị định 58/2007/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận để thành lập huyện U Minh Thượng; thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 4 năm 2007.