Hình chữ nhật
tứ giác có bốn góc vuông
Hình chữ nhật trong hình học Euclid là một hình tứ giác có bốn góc vuông.[1] Từ định nghĩa này, ta thấy hình chữ nhật là một tứ giác lồi có bốn góc vuông hay hình bình hành có một góc vuông.
Hình chữ nhật | |
---|---|
Loại | tứ giác, hình bình hành, Hình Hộp |
Số cạnh và đỉnh | 4 |
Ký hiệu Schläfli | { } × { } |
Biểu đồ Coxeter | |
Nhóm đối xứng | Thị diện (D2), [2], (*22), order 4 |
Dual polygon | Hình thoi |
Tính chất | convex, isogonal, cyclic Opposite angles and sides are congruent |
Tên gọi
sửaHình này được gọi là "hình chữ nhật" vì có hình dáng giống chữ 日 (Nhật) trong chữ Hán.
Tính chất
sửa- Có tất cả các tính chất của hình thang cân và hình bình hành.
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, đồng thời tạo thành 4 tam giác cân.
- Nội tiếp đường tròn có tâm là tâm của hình.
Trong tích phân
sửaTrong toán học tích phân, tích phân Riemann có thể được xem là một giới hạn của tổng số các diện tích của nhiều hình chữ nhật với một chiều ngang cực nhỏ.
Diện tích hình chữ nhật
sửaDiện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng:
(trong đó, hai cạnh đối và song song với nhau, chiều dài là a và chiều rộng là b)
Chu vi
sửaChu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của nó:
Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
sửa- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Hệ quả
sửa- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với cạnh đối diện và bằng nửa cạnh ấy thì đó là tam giác vuông.
- Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền, một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Chú thích
sửa- ^ Từ điển toán học thông dụng, trang 316. Tác giả Ngô Thúc Lanh - Đoàn Quỳnh - Nguyễn Đình Trí. Nhà xuất bản giáo dục, năm 2000
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hình chữ nhật.