Hạm đội tàu sân bay thứ ba (Đế quốc Nhật)
(Đổi hướng từ Hàng không chiến đội 3)
Hạm đội Tàu sân bay thứ ba (第三航空戦隊, (Đệ tam Hàng không Chiến đội) Dai-San Kōkū sentai , thường được viết tắt là 三航戦 Sankō-sen) là hạm đội tàu mẹ thủy phi cơ chủ lực của Hạm đội Liên hợp thuộc Hải quân Đế Quốc Nhật Bản.
Hạm đội tàu sân bay thứ ba | |
---|---|
![]() Zuikaku vào mùa thu năm 1944 | |
Hoạt động | Ngày 1 tháng 6 năm 1936 – Ngày 15 tháng 11 năm 1944 |
Quốc gia | Đế quốc Nhật Bản |
Phục vụ | Phe Trục |
Quân chủng | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Phân loại | Lực lượng không quân hải quân |
Chức năng | Phụ trợ Tàu sân bay |
Tham chiến | Trận biển Philippines Trận chiến vịnh Leyte |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | Kakuji Kakuta |
Huy hiệu | |
Biểu tượng nhận dạng | Kamoi Kamoi (カモヰ) Notoro Notoro (ノトロ) Zuihō vào năm 1941-42 CI-xxx Hōshō vào năm 1941-42 CII-xxx Chitose vào thời kì đầu năm 1944 331-xxx Chiyoda vào thời kì đầu năm 1944 332-xxx Zuihō vào thời kì đầu năm 1944 333-xxx Vào thời kì cuối năm 1944 653-xxx |
Cơ cấu lực lượng
sửaNgày | Lực lượng cấp trên | Tàu và lực lượng không quân |
---|---|---|
Ngày 1 tháng 7 năm 1936 (thàng lập) | Hạm đội Liên hợp | Kamoi, Ngư lôi đội 28 : Asanagi, Yūnagi |
Ngày 1 tháng 12 năm 1936 | Giải thể | |
Ngày 27 tháng 8 năm 1937 | Hạm đội 3 | Kamoi |
Ngày 20 tháng 10 năm 1937 | Hạm đội khu vực Trung Hoa | Kamoi, Notoro |
Ngày 1 tháng 12 năm 1937 | Hạm đội 3 | Kamoi, Kagu Maru, Kamikawa Maru |
Ngày 1 tháng 2 năm 1938 | Hạm đội 5 | Kamoi, Kagu Maru, Kamikawa Maru |
Ngày 15 tháng 12 năm 1938 | Giải thể | |
Ngày 15 tháng 11 năm 1940 | Hạm đội 1 | Ryūjō, Hōshō, Khu trục đội 34 : Akikaze, Tachikaze, Hakaze |
Ngày 11 tháng 8 năm 1941 | Zuihō, Hōshō, Mikazuki, Yūzuki | |
Ngày 1 tháng 4 năm 1942 | Giải thể | |
Ngày 1 tháng 2 năm 1944 | Hạm đội 3 | Chitose, Chiyoda, Zuihō, Kōkūtai số 653[1] |
Ngày 15 tháng 8 năm 1944 | Zuikaku, Chitose, Chiyoda, Zuihō, Kōkūtai số 653 | |
Ngày 15 tháng 11 năm 1944 | Giải thể |
Chỉ Huy
sửaQuân hàm | Tên | Ngày | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
1 | Chuẩn Đô đốc | Takamoto Togari | Ngày 1 tháng 7 năm 1936 | |
x | giải thể | Ngày 1 tháng 12 năm 1936 | ||
2 | Đại tá HQ/
Chuẩn Đô đốc |
Kōkichi Terada | Ngày 27 tháng 8 năm 1937 | Phong hàm Chuẩn Đô đốc vào
ngày 1 tháng 12 năm 1937 |
x | giải thể | Ngày 15 tháng 12 năm 1938 | ||
3 | Chuẩn Đô đốc | Kakuji Kakuta | Ngày 15 tháng 11 năm 1940 | |
4 | Chuẩn Đô đốc | Torao Kuwabara | Ngày 1 tháng 9 năm 1941 | |
x | giải thể | Ngày 1 tháng 4 năm 1942 | ||
x | vị trí trống | Ngày 1 tháng 2 năm 1944 | ||
5 | Chuẩn Đô đốc | Sueo Ōbayashi | Ngày 15 tháng 2 năm 1944 | |
6 | vị trí trống | Ngày 1 tháng 10 năm 1944 | ||
x | giải thể | Ngày 15 tháng 11 năm 1944 |
Chú thích
sửa- ^ Trung đoàn không quân đóng trên tàu sân bay. Mang theo máy bay A6M Zero, B5N 97-shiki và B6N Tenzan
Thư mục
sửa- "Monthly The Maru" series, and "The Maru Special" series, “Ushio Shobō”. (Japan)
- "Monthly Ships of the World" series, “Kaijinsha”. (Japan)
- "Famous Airplanes of the World" series and "Monthly Kōku Fan" series, Bunrindō (Japan)