Greatest Hits (album của Dido)
Greatest Hits là album tổng hợp thứ ba của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh, Dido. Album tập hợp tất cả những đĩa đơn từ album đầu tay No Angel (1999) cho đến album Girl Who Got Away (2013). Album gồm hai đĩa được phát hành ngày 22 tháng 11 năm 2013 và có bao gồm một bản nhạc mới "NYC", cũng như tập hợp các bản phối lại và các đĩa đơn hợp tác. Danh sách bài hát được xác nhận vào ngày 9 tháng 10 năm 2013.[1]
Greatest Hits | ||||
---|---|---|---|---|
Album tuyển tập của Dido | ||||
Phát hành | 22 tháng 11 năm 2013 | |||
Thu âm | 1999–2013 | |||
Thể loại | Pop | |||
Thời lượng | 1:16:21 (bản thường) | |||
Hãng đĩa | RCA | |||
Sản xuất | Rollo Armstrong, Dido, Rick Nowels, Jon Brion, Brian Eno, The 45 King, Eminem | |||
Thứ tự album của Dido | ||||
|
Danh sách bài hát
sửaGreatest Hits - Phiên bản thường | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "Here with Me" | Dido Armstrong, Paul Statham, Pascal Gabriel | Dido, Rick Nowels* | 4:16 |
2. | "Thank You" | D. Armstrong, P. Herman | Rollo, Dido | 3:37 |
3. | "Hunter" | D. Armstrong, Rollo Armstrong | Dido, R. Nowels | 3:57 |
4. | "White Flag" | D. Armstrong, R. Armstrong, Rick Nowels | Dido, R. Nowels | 4:01 |
5. | "Life for Rent" | D. Armstrong, R. Armstrong | Rollo, Dido | 3:42 |
6. | "Don't Leave Home" | D. Armstrong, R. Armstrong | Rollo, Dido | 3:48 |
7. | "Sand in My Shoes" | D. Armstrong, R. Nowels | Dido, R. Nowels | 5:00 |
8. | "Don't Believe in Love" | D. Armstrong, R. Armstrong, Jon Brion | Rollo, Dido, Jon Brion | 3:54 |
9. | "Quiet Times" | D. Armstrong | Rollo, Dido | 3:18 |
10. | "Grafton Street" | D. Armstrong, R. Armstrong, Brian Eno | Rollo, Dido | 5:56 |
11. | "Everything to Lose" | D. Armstrong, R. Armstrong, Ayalah Bentovim | Rollo, Dido, Sister Bliss | 4:33 |
12. | "Let Us Move On" (hợp tác cùng Kendrick Lamar) | D. Armstrong, R. Armstrong, Jeff Bhasker, Kendrick Lamar, Pat Reynolds | Rollo, Dido | 4:11 |
13. | "No Freedom" | D. Armstrong, R. Nowels | Rollo, Dido, R. Nowels | 3:17 |
14. | "End of Night" | D. Armstrong, Greg Kurstin | Kurstin | 3:59 |
15. | "One Step Too Far" (bản chỉnh sửa của đài phát thanh) (Faithless hát cùng Dido) | D. Armstrong, R. Armstrong, A. Bentovim, Maxi Jazz | Rollo, Dido, Sister Bliss | 3:26 |
16. | "Stan" (Eminem hợp tác cùng Dido) | D. Armstrong, P. Herman, Marshall Mathers | The 45 King, Eminem | 6:45 |
17. | "If I Rise" (hợp tác cùng A.R. Rahman) | D. Armstrong, R. Armstrong, A.R. Rahman | Rollo, Dido, A.R. Rahman | 4:39 |
18. | "NYC" | D. Armstrong, Kurstin, R. Armstrong, Daisy Armstrong | 4:01 | |
Tổng thời lượng: | 1:16:21 |
Greatest Hits - Đĩa bổ sung của phiên bản đặc biệt | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Here with Me" (Bản phối của Chillin' With The Family) | 5:16 |
2. | "Thank You" (Bản chỉnh sửa của đài phát thanh Deep Dish) | 4:11 |
3. | "Hunter" (Bản phối lại của M J Cole) | 6:08 |
4. | "White Flag" (Bản phối lại của Timbaland) | 3:30 |
5. | "Life for Rent" (Bản phối của Skinny 4 Rent) | 4:55 |
6. | "Sand in My Shoes" (Bản chỉnh sửa của đài phát thanh Above & Beyond) | 3:21 |
7. | "Don't Leave Home" (Bản phối của đài phát thanh Gabriel & Dresden) | 4:14 |
8. | "Don't Believe in Love" (Bản phối của đài phát thanh Dennis Ferrer's Objektivity) | 4:32 |
9. | "No Freedom" (Bản phối của DJ Cobra) | 6:20 |
10. | "End of Night" (Bản phối lại của Cedric Gervais) | 5:53 |
11. | "Go Dreaming" (Bản phối lại của Mantronix) | 4:31 |
12. | "Blackbird" (Bản phối lại của Moguai) | 6:46 |
13. | "Northern Skies" (Bản phối lại của Rollo) | 5:53 |
Tổng thời lượng: | 2:21:51 |
Diễn biến trên các bảng xếp hạng
sửaCác bảng xếp hạng hàng tuần
sửaCác bảng xếp hạng (2013) | Thứ hạng cao nhất |
---|---|
Australian ARIA Albums Chart[2] | 96 |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[3] | 81 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[4] | 61 |
China Albums Chart Sino Chart[5] | 18 |
Croatian International Albums Chart [6] | 11 |
Album Ireland (IRMA)[7] | 41 |
South Korea (Gaon International Album Chart)[8] | 31 |
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[9] | 85 |
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[10] | 57 |
Taiwan International Albums Chart (G-Music)[11] | 7 |
Album Anh Quốc (OCC)[12] | 27 |
Lịch sử phát hành
sửaKhu vực | Ngày | Dạng | Hãng đĩa |
---|---|---|---|
Ireland | 22 tháng 11 năm 2013 | Bản thường, bản bổ sung | RCA |
Anh | 25 tháng 11 năm 2013 |
Tham khảo
sửa- ^ https://www.facebook.com/#!/photo.php?fbid=10151954735587905&set=a.10151152512347905.493258.19571497904&type=1&theater
- ^ [1] ARIA Report 1240. ngày 2 tháng 12 năm 2013
- ^ "Ultratop.be – Dido – Greatest Hits" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Dido – Greatest Hits" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
- ^ “Sino-Chart 信诺榜 (综合榜)”. Sino-Chart.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ http://www.hdu-toplista.com/download.php?what=pdf_lista&id=1326
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 48, 2013". Chart-Track. IRMA.
- ^ “Gaon Weekly International Digital Chart”. Gaon, Korea Music Content Industry Association. November 24–30, 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
- ^ "Spanishcharts.com – {{{artist}}} – {{{album}}}" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swisscharts.com – Dido – Greatest Hits" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ “G-Music 風雲榜 (西洋榜)”. G-music.com.tw. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
- ^ 1 tháng 12 năm 2013/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.