Grammomys kuru
loài động vật có vú
Grammomys kuru là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas & Wroughton mô tả năm 1907.[2]
Grammomys kuru | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Muridae |
Chi (genus) | Grammomys |
Loài (species) | G. kuru |
Danh pháp hai phần | |
Grammomys kuru (Thomas & Wroughton, 1907)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][3] | |
G. poensis (Eisentraut, 1965) (disputed) |
Chú thích
sửa- ^ a b Dieterlen, F. (2008). “Grammomys kuru”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Grammomys kuru”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Musser, G.G.; Carleton, M.D. (2005). “Superfamily Muroidea”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 1325. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Grammomys kuru tại Wikispecies