Gonepteryx rhamni
Gonepteryx rhamni hay bướm lưu huỳnh là một loài bướm thuộc bộ Lepidoptera thuộc họ Pieridae, ban đầu được đặt tên khoa học là Papilio rahmni bởi Linnaeus năm 1758.[2] [3][4]
Limonera | |
---|---|
Con đực ở Dry Sandford Pit, Oxfordshire | |
Con đực ở Parsonage Moor, Oxfordshire | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Heteroneura |
Nhóm động vật (zoodivisio) | Ditrysia |
Nhánh động vật (zoosectio) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Pieridae |
Phân họ (subfamilia) | Coliadinae |
Chi (genus) | Gonepteryx |
Loài (species) | G. rhamni (Linnaeus, 1758) |
Phân chi | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Loài này sinh sống ở Cổ Bắc giới. và thường được tìm thấy trên khắp châu Âu, châu Á và Bắc Phi.[5]
-
Gonepteryx rhamni ♂
-
Gonepteryx rhamni ♂ △
-
Gonepteryx rhamni ♀
-
Gonepteryx rhamni ♀ △
Tham khảo
sửa- ^ European red list of Butterflies. Swaay, Chris van., European Commission. Directorate-General for Environment. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Red List Programme. Luxembourg: Publications Office of the European Union. 2010. ISBN 9789279141515. OCLC 641575222.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ “Gonepteryx rhamni (Linnaeus, 1758)”. Truy cập 20 tháng 9 năm 2024.
- ^ “OLXTOTO 🚀 WEBSITE RESMI BANDAR SLOT GACOR DAFTAR SEKARANG YA”. Truy cập 20 tháng 9 năm 2024.
- ^ “European Lepidoptera and their ecology: Gonepteryx rhamni”. Truy cập 20 tháng 9 năm 2024.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:1